Lv4 U15 Medicine is also good but resting is the best.| 불과 N 만에, N에 달하다, 일단 V(으)면, V다 하더라도, V-더니만 grammar

Listening




15과: 약도 좋지만 쉬는 게 제일이야​

인류에게 최악의 재앙이 될 가능성이 있는 '죽음의 감기'가 조만간 세계를 강타할 것이라고 독일의 한 잡지 최신호에서 경고했다. 1918년에는 불과 몇 개월 만에 10억 명이 감기에 걸려 2천만 명이 목슴을 잃은 적이 있다고 하면서 이와 비슷한 위력을 가진 죽음의 감기가 곧 닥쳐올 것이라고 그 잡지는 전하고 있다.

또 이 잡지는 1989년 감기 사망자 수가 1차 세계 대전 희생자의 2배에 달한다고 하면서 중세의 대질병들도 이렇게 짧은 기간 내에 많은 인간을 사망케 하지는 않았다고 밝혔다.

그 잡지는 '죽음의 감기'가 1890년, 1900년, 1957년, 1968년에도 지구를 습격, 수십만 명의 인명을 빼앗아갔다고 설명했다. 일단 '죽음의 감기'거 발생하면 불과 3주 만에 전세계로 확산되기 때문에 예방 주사약이 개발된다 하더라도 소용이 없을 것으로 전망된다고 한다.

엄마: 우리 애가 감기에 걸린 것 같아요.

의사: 증세가 어떤가요?

엄마: 열이 많이 나고 목도 아프대요. 기침도 심하고요.

의사: 언제부터 그러기 시작했지요?

엄마: 어제 저녁부터요. 머리를 감고 나서 말리지도 않고 학교에 가더니만 오후부터 열이 나기 시작하더군요.

의사: 입을 '아' 하고 크게 벌려 보세요.

아이: 아.

의사: 목이 많이 부었군요. 우선 이틀치를 처방해 드릴 테니까 일단 먹여 보세요. 이번 감기는 지독해서 약 먹고 며칠 쉬어야 할거예요.

엄마: 내일 학교에는 안 보내는 게 좋겠죠?

의사: 될 수 있으면 안 가는 게 좋겠는데요. 약도 좋지만 감기에는 푹 쉬는 게 제일이거든요.

엄마: 네, 고맙습니다.



Vocabulary

최악 = The worst; 가장 나쁨; (tình trạng xấu nhất)
재앙 = Calamity, disaster; 자연의 변동과 이상한 사고; (tai ương)
가능성 = Possibility
조간만 = Sooner or later; 앞으로 얼마 안 가서; (chẳng bao lâu)
강타하다 = To strike; 세게 치다, 큰 타격을 주다; (đòn quyết định)
최신 = The newest; 가장 새로운 것; (gần đây nhất)
호 = Number (E.g 118호= room #118); (số)
경고하다 = To warn; 조심하라고 알리다; (cảnh báo)
불과 = Only, merely; (chỉ)
억 = A hundred million; (100,000,000 = 1억)
목슴 = Life; (tính mạng)
위력 = Power, majesty; 위대한 힘; (uy lực)
닥쳐오다 = To come round, to impend; 어떤 일이나 시간이 가까이 오다; (đến gần)
전하다 = To convey, to report; 소식을 알리다; (truyền đạt)
희생자 = A victim; 어떤 일로 인하여 죽은 사람; (người hi sinh, nạn nhân)
달하다 = To reach/attain to; 어떤 수량이 되다; (đạt đến)
중세 = The Middle Ages; (kỳ Trung Đại)
밝히다 = To make clear, to declare; (làm sáng tỏ)
습격 = An attack; 갑자기 적을 공격함; (tấn công)
인명 = Human life; (nhân mạng)
일단 = Once; 한번, 우선; (trước nhất , ưu tiên)
전 = All, whole; 모든 ; (toàn bộ)
확산되다 = To be scattered, to spread; 흩어져 퍼지다; (lan nhiễm rộng)
예방 = Prevention; (dự phòng)
주사약 = An injection ; (thuốc tiêm)
개발하다 = To innovate,to develop; 발전시키다 ; (cải tiến)
소용없다 = To be unnecessary; 필요 없다 ; (vô dụng)
전망하다 = To look out on, to observe; 멀리 바라다 보다 ; (triển vọng)
증세 = Symptoms; 병으로 나타나는 현상 ; (triệu chứng)
입을 벌리다 = To open one's mouth
붓다 = To swell, 살이 부풀어 오르다; (sưng lên, tấy lên)
-치 = A portion, a share; -분
처방하다 = To prescribe; 병의 증세에 따라 약을 만들다; (kê đơn, kê thuốc)
지독하다 = To be severe; 심하다; (nghiêm trọng)
푹 = Deeply, soundly; 아주 많이 ; (sâu, nhiều)
놀랍다 = (adj) To be amazing, 놀랄 만하다 ; (ngạc nhiên)
심장병 = Heart disease; (bệnh tim mạch)
상황 = A situation, conditions; 언떤 일으ㅏ 그때의 모습이나 형편; (tình trạng, hoàn cảnh)
후회하다 = To regret; 이전의 잘못을 깨닫고 뉘우치다; (hối hận)
우정 = Friendship; 친구 사이의 정; (tình bạn)
딱 = Precisely, exactly; 정확히 잘 몾는 모양 ; (đúng, vừa, chính xác)
풀리다 = Disappear; ( 피로가) 없어지다
소화제 = A digestive; 소화를 돕는 약; (thuốc tiêu hóa)
통증 = A pain, an ache; 아픈 증세 ; (đau nhức)
진통제 = Pain reliever; 아픔을 멈추게 하는 약 ; (thuốc giảm đau)
안약 = Medicine for eyes; 눈에 넣는 약 ; (thuốc mắt)
해열제 = A fever remedy; 몸의 열을 내리는 데 쓰는 약; (thuốc hạ sốt)

Grammars and expressions

1. 불과 N 만에 : just/only after N (a period)    [chỉ sau một khoảng thời gian]

한국말을 배운 지 불과 두 달 만에 한국 사람과 이야기를 하다니 놀랍군요.
I am surprised since he/she/I can talk with Korean people just after 2 months learning Korean.
(Mới chỉ học tiếng hàn có 2 tháng mà đã nói chuyện đc với người hàn quốc rồi)

그 어려운 문제를 불과 10분 만에 다 풀어서 모두 깜짝 놀랐어요.
Everyone was really surprised since that difficult problem was solved just after 10 minutes.
(Vấn đề khó ấy mà chỉ 10 phút đã giải quyết xong làm tất cả mọi người hết sức ngạc nhiên )

내 친구는 수영 배우러 다니겠다고 했는데 시작한 지 불과 사흘 만에 그만두었다
My friend said that he will learn swimming, but he stopped just after 3 days.
(Bạn tôi đã nói sẽ đi học bơi thế mà mới bắt đầu được 3 ngày đã bỏ rồi )


2. N에 달하다 : to attain/ to reach to N  [đạt tới, lên tới]

서울 인구가 천만 명에 달하니 서울이 복잡할 수 밖에 없죠.
Since Seoul population reaches to 10 millions, it has nothing to do except complication.
(Số dân ở seoul lên tới 10 triệu người nên seoul rất là phức tạp )

상활 쓰레기 중에서 음식 쓰레기가 30%에 달한다고 해요
Among domestic waste, food waste is up to 30%.
(Nghe nói thức ăn thừa chiếm đến 30% tổng số rác thải sinh hoạt )

어제 그 가수의 공연을 보기 위해서 만 명에 달하는 관객이 모였다
Yesterday up to 10,000 audiences came for watching the performance of that singer.
(Hôm qua xem buổi công diễn của ca sĩ ấy phải đến tận 10 nghin khách đến dự )


3. S- 다고 [ 라고 ] 밝히다 : to clarify, to declare, to make clear  [ làm sáng tỏ, chỉ rõ ]

그 의사는 이 약이 심장병 예방에 도움이 된다고 밝혔다.
That doctor declared that this medicine can help preventing heart disease.
(Vị bác sĩ ấy đã làm sáng tỏ thuốc này có thể giúp cho việc phòng ngừa bệnh tim)

서울시는 앞으로 시민 생활에 불편이 없도록 하겠다고 밝혔다
Seoul city declared that citizen living will not be inconvenient in future.
(Chỉ rõ quan điểm cuộc sống sinh hoạt của người dân seoul sau ngày sẽ không bất tiện nữa )

그것이 거짓말이라고 밝혀지면 그땐 어떡하시겠어요?
If we made clear that it is a liar, what to do at that time?
(Nếu mà làm rõ chuyện ấy là nói dối thì lúc ấy sẽ thế nào nhỉ?)

4. 일단 A/V - (으)면 : Once____, ____

일단 배가 부르면 아무 일도 하고 싶은 생각이 없어진다.
Once we get full, we won't think about anything.
(Trước tiên bụng no thì k muốn nghĩ đến bất cứ việc gì )

일단 써 보면 얼마나 좋은지 알 수 있을 거예요
Once you use, you will be able to know how good it is.
(Trước tiên cứ thử dùng sẽ biết nó tốt thế nào )

일단 약속을 하면 무슨 일이 있어도 지켜야 합니다
Once you promise, you must keep it even if anything happens.
(Trước tiên nếu mà đã hứa dù có bất cứ chuyện gì cũng phải giữ lời )

*일단 밥부터 먹고 시작합시다
Let’s eat first.
(Trước tiên bắt đầu ăn cơm nào )

*그 사람이 누구인지 궁굼하면 일단 만나 보세요
If you are curious who is that, then try to meet once.
(Nếu tò mò người ấy là ai thì trước tiên thử gặp mặt đi )

5. A/V - 다 하더라도 : Even if

상황이 어렵다 하더라도 낙관적으로 생각하는 것이 좋아요
Even if life is difficult, positive thinking is good.
(Dù trong trường hợp khó khăn thì suy nghĩ theo hướng tích cực sẽ tốt)

지금 떠난다 하더라도 제시간에 도착하기 힘들 거예요
Even if going now, arriving on time is difficult.
(Dù bây giờ có đi thì việc đến đúng giờ cũng khó)

내일 비가 온다 하더라도 계획대로 모임을 가지겠어요.
Even if it rains tomorrow, we still gather as schedule.
(Dù ngày mai trời mưa thì vẫn tập trung đi theo kế hoạch )


6. 소용( 이 ) 없다 : to be no use.

이 남은 동전은 우리나라에 가면 소용이 없으니까 다 써 버립시다
Since these coins are no use in our country, let’s spend them all.
(Nếu đến nước chúng tôi những đồng xu này là vô nghĩa thôi nên tiêu hết đi )

이제 와서 후회해도 소용히 없어요. 미리 조심을 했어야지.
It happens now, so it is nonsense to regret. You must be careful first.
(Bây giờ chuyện đến rồi có hối hận cũng vô nghĩa. Phải cẩn thận trước chứ )

옷이 마음에 들어도 몸에 맞지 않으면 소용이 없어요
Although you like the clothes, if it doesn't fit, it is no use.
(Áo dù có thích nhưng không vừa thì cũng vô dụng thôi )


7. A/V-더니만 : and so, and then, but   [nên, thế mà]

동생니 어제 늦게 자더니만 이침에 못 일어나는군요
My brother slept late last night, so he couldn't wake up in  the morning.
(Em tôi hôm qua đi ngủ muộn nên buổi sáng không dậy được đây ! )

영미는 어렸을 때부터 노래를 잘하더니만 결국 가수가 됐네요.
Youngmee sang well since she was a child, and finally became a singer.
(영미 từ nhỏ đã hát rất hay cuối cùng đã trở thành ca sĩ rồi đây !)

이사 올 때는 이 방이 크더니만 지금은 물건이 많아서 작네요
The room is big when I moved to, but now it is small because of lot of things.
(Lúc mà chuyển đến phòng này thấy rộng thế mà bây giờ nhiều đồ nên nhìn nhỏ thế )


Translation

Lesson 15. Medicine is also good but resting is the best.

‘The dead cold’, possibly become the worst calamity to human, will strike our society sooner or later, warned by the newest number of a magazine in Germany.  In 1918 just after a few months, 1 billion people caused the cold, and among them 2 millions had died. The magazine reported that a cold having similar power to the this one is coming around.

Also, the magazine declared that the number of cold victims in 1989 are up to 2 times the number of deaths in the 1st world war. Pandemics in the Middle Ages also occurred at very short time, causing many people lost their lives.

The magazine explained that also in 1890, 1900, 1957, and 1968, the dead cold attacked the globe, and several hundred thousand people lost their lives. Once the dead cold occurs, it can spread the whole world just after 3 weeks. Even if the preventive injections are developed, it is prospected to be no use.

Mom: It seems my kid got a cold.

Doctor: How is the symptom?

Mom: She got a high fever and a sore throat too. She also has a serious coughing.

Doctor: When did it happen?

Mom: Since yesterday evening. She had a shampoo but had not dried her hairs before going to school, so she started to got a fever since the afternoon.

Doctor: Open your mouth widely like saying “A”

Kid: “A”

Doctor: Your throat is largely swollen. First, I will prescribe 2-day medicine. Since this cold is severe, you have to drink medicine and take a rest for several days.

Mom: Is it better if I don’t let her go school tomorrow, right?      

Doctor: If possible, it is better to not go. Medicine is good, but it is the best to take a deep rest because of the cold.

Mom: Yes. Thank you so much.

15과: 약도 좋지만 쉬는 게 제일이야​

인류에게 최악의 재앙이 될 가능성이 있는 '죽음의 감기'가 조만간 세계를 강타할 것이라고 독일의 한 잡지 최신호에서 경고했다. 1918년에는 불과 몇 개월 만에 10억 명이 감기에 걸려 2천만 명이 목슴을 잃은 적이 있다고 하면서 이와 비슷한 위력을 가진 죽음의 감기가 곧 닥쳐올 것이라고 그 잡지는 전하고 있다.

또 이 잡지는 1989년 감기 사망자 수가 1차 세계 대전 희생자의 2배에 달한다고 하면서 중세의 대질병들도 이렇게 짧은 기간 내에 많은 인간을 사망케 하지는 않았다고 밝혔다.

그 잡지는 '죽음의 감기'가 1890년, 1900년, 1957년, 1968년에도 지구를 습격, 수십만 명의 인명을 빼앗아갔다고 설명했다. 일단 '죽음의 감기'거 발생하면 불과 3주 만에 전세계로 확산되기 때문에 예방 주사약이 개발된다 하더라도 소용이 없을 것으로 전망된다고 한다.

엄마: 우리 애가 감기에 걸린 것 같아요.

의사: 증세가 어떤가요?

엄마: 열이 많이 나고 목도 아프대요. 기침도 심하고요.

의사: 언제부터 그러기 시작했지요?

엄마: 어제 저녁부터요. 머리를 감고 나서 말리지도 않고 학교에 가더니만 오후부터 열이 나기 시작하더군요.

의사: 입을 '아' 하고 크게 벌려 보세요.

아이: 아.

의사: 목이 많이 부었군요. 우선 이틀치를 처방해 드릴 테니까 일단 먹여 보세요. 이번 감기는 지독해서 약 먹고 며칠 쉬어야 할거예요.

엄마: 내일 학교에는 안 보내는 게 좋겠죠?

의사: 될 수 있으면 안 가는 게 좋겠는데요. 약도 좋지만 감기에는 푹 쉬는 게 제일이거든요.

엄마: 네, 고맙습니다.


Bài 15. Thuốc thì cũng tốt nhưng tốt nhất là nghỉ ngơi.
Dịch cúm đang có khả năng sẽ trở thành thảm hoạ xấu nhất cho nhân loại được cảnh báo trong tạp chí số gần nhất của Đức, chẳng bao lâu sẽ giáng một đòn chí mạng vào thế giới. Năm 1918, chỉ trong vài tháng,1 tỷ người đã nhiểm cúm, trong đó cúm cướp mất đi 2 triệu sinh mạng, ngoài ra trong tạp chí đó còn cho biết 1 dịch cúm mang một uy lực giống như vậy đang đến gần.

Ngoài ra, tạp chí này còn cho biết số người thiệt mạng vì cúm vào năm 1989 gấp 2 lần số người chết trong chiến tranh thế giới thứ nhất.

Vào năm 1890, 1900, 1957, 1968 Dịch cúm đã tấn công trái đất, hàng chục vạn mạng người đã bị cướp đi được giải thích trong tạp chí. Nếu như dịch cúm phát sinh, vì độ khuyếch tán trên toàn thế giới chỉ mất 3 tuần nên dù là có tiêm thuốc phòng ngừa đi chăng nữa thì cũng cho rằng vô hiệu.

엄마: Có lẽ cháu nhà tôi bị cảm

의사: Triệu chứng như thế nào?

엄마: Sốt cao và cũng đau cổ, Cũng bị ho nữa.

의사: Cháu bắt đầu bị như thế khi nào?

엄마: Từ hiôm qua thưa bác sĩ. Cháu nó gội đầu nhưng không sấy khô tóc rồi đi đến trường, thế là từ chiều cháu nó bắt đầu sốt.

의사: Nào thử há miệng to ra "A" xem nào.

아이: (A)

의사: Cổ họng sưng to quá. Đầu tiên là kê đơn thuốc 2 ngày, thử cho cháu uống nhé.Lần này, vì cảm nặng nên uống thuốc và sẽ phải nghỉ ngơi cho khoẻ.

엄마: Ngày mai không cho cháu đến trường là sẽ tốt hơn chứ ạ?

의사: Nếu được thì cháu đừng đi học thì tốt hơn. Thuốc thì cũng tốt nhưng mà nghỉ ngơi nhiều thì sẽ tốt hơn.

엄마: Vâng, cảm ơn bác sĩ.

No comments:

Powered by Blogger.