Lv4 U34 It is a generation gap.| A-은 감이 있다, N(이)야, N 만 해도, V-더라고요 grammar

Listening



34과. 세대 차가 실감 나는구나

어머니: 민수야, 좀 이른 감이 있기는 하지만, 이제 직장을 가졌으니 결혼을 생각할 때가 된 것 같다. 너도 결혼에 대해서 생각해 보았겠지?
민수: 글쎄요. 아주 구체적으로는 생각해 보지 않았는데. 자기 일을 하면서 살림도 잘할 수 있는 사람과 결혼하면 좋겠어요.
어머니: 그래? 난 네가 보수적이라서 집에서 살림을 잘하는 현모양처를 원할 줄 알았는데, 예상밖으로구나.
민수: 아니에요. 저도 현모양처를 원해요.
어머니: 얘 그 말은 좀 이상하다. 어떻게 자기 일도 잘하면서 현모양처가 될 수 있니? 지금이야 그렇게 생각할 수도 있겠지만 결혼하면 상황이 달라질 거야.
민수: 그건 어머니 세대의 생각이에요. 어머니. 요즘 사람들 생각이 얼마나 달라졌는데요. 이젠 알뜰하게 살림만 잘하는 것이 현모양처가 아니라. 집안일은 그리 잘하지 못해도 경제적인 능력이 있으면 현모양처 소리를 들을 수 있대요.
어머니: 무슨 소리니? 요새 여자들이  사회생활을 한다고 하면서 가정을 뒷전으로 하는 경우가 있던데 그건 큰 잘못이야. 집에서 남편 내조 잘하고 아이들 교육을 제대로 시키는 게 바로 잘 사는 건데.
민수: 요즘 여자들 중에 어머니같이 생각하는 사람이 몇이나 되겠어요? 제가 아는 여자들만 해도 거의 결혼 후에도 자기 일을 계속하기를 원하더라고
어머니: 세상에, 같은 시대, 같은 곳에 살면서 생각이 이렇게 다르다니. 말로만 듣던 세대 차가 정말 실감 나는구나.


Vocabulary

세대 차 = A generation gap ; (Khoảng cách thế hệ) 세대 사이에 있는 감정과 생각의 차이
실감이 나다 = to feel actually, to have a sense of  ; (Cảm giác thật, cảm nhận thực) 실제로 체험하는 듯한 느낌이 생기다
이르다 = to be early ; (Sớm) 시간적으로 빠르다
구체적 = detailed, concrete ; (Cụ thể, tính chất cụ thể) 실제로 뚜렷한 모양을 가지고 있음
살림 = living, housekeeping ; (Cuộc sống, sự sống) 한 집안을 이루어 살아가는 일
보수적 = conservation ; (Bảo thủ, tính chất bảo thủ) 오랜 습관이나 제도를 그대로 지킴
현모양처 = good wife and wise mother ; (người vợ hiền) 자식에게는 어진 어머니이고 남편에게는 착한 아내
세대 = generation ; (Thế hệ) 30년을 한 단위로 하는 연령층
내조 = through the assistance of one's wife , assist one's husband ; (Giúp sức, sự giúp đở của vợ) 내부에서 도움, 아내가 집안에서 남편을 돕는 일
집사람 = wife ; (Người nhà, vợ, bà nhà) 아내
세일 = sale ; (Bán) 싼 값으로 팔기
불경기 = recession, depression ; (Thời kỳ khó khăn, tình trạng suy thoái) 물건의 거래가 활발하지 않은상태
경영 = business management ; (Kinh tế)
되돌아보다 = to look back, to think back ; (xem lại, nhìn lại) 자나간 일을 다시 생각하다
연령층 = an age group ; (tuổi, nhóm tuổi) 같은 나이 또는 비슷한 나이의 사람들


Grammars and expressions

1. A-(으)ㄴ 감이 있다 : to feel that, to have a sense of, to be kind of, to be somewhat (có cảm giác là, có vẻ là)

좀 늦은 감이 있지만 더 늦기 전에 지금이라고 고맙다는 전화를 해야겠어요
It is somewhat late but before it is too late, now I must make a call to say thank to you.
(Có cảm giác hơi trễ một chút nhưng mà trước khi nó quá muộn, bây giờ cần phải gọi điện cảm ơn bạn)

그 사람을 그렇게까지 야단치다니 지나친 감이 있지 않아요?
You scolded him that much, but don’t you have a sense of excessive?
(Cậu mắng mỏ anh ta đến như thế mà cậu ko có cảm giác quá thừa à?)

이른 감이 있기는 해도 지금 여행 계획을 세우는 편이 나을 텐데요.
Although it is somewhat early, it will be better to plan my trip now.
(Mặc dù có vẻ là còn sớm, nhưng nó sẽ tốt hơn nếu tôi lên kế hoạch du lịch từ bây giờ.)


2. N(이)야 :  like that  (như thế này)

하룻밤 새우는 것쯤이야 할 수 있지요.
I can stay alert for one night like that.
(Tôi cũng có thể thức thâu đêm như thế này)

돈이야 벌면 되지만 건강은 잃으면 다시 찾을 수 없어요.
I can make money like that, but when I lose my health, I can’t find it again.
(Kiếm tiền thế này cũng được nhưng mà mất sức khoẻ không thể tìm lại được)

단어야 외우면 알 수 있지만 발음은 노력해도 고치기 힘들어요.
I can recognize words if I memorize it like that, but although I have tried to pronounce, it is difficult to correct.
(Mình có thể nhận ra từ mới nếu nhớ từ mới thế này, nhưng mà mặc dù mình đã cố gắng thử phát âm nhưng mà rất khó sửa.)


3. N 만 해도 : just N, just among N  (chỉ mới N thôi, chỉ trong N thôi ...)

어제만 해도 날씨가 좋았는데 오늘은 비가 오네요.
Just yesterday the weather was still good but today it rains.
(Chỉ mới hôm qua thôi thời tiết còn rất đẹp nhưng mà hôm nay thì lại mưa.)

10년 전만 해도 자동차가 이렇게 많지 않았어요.
Just 10 years ago, there were not many cars like that.
(Chỉ mới 10 năm trước thôi xe ôtô không có nhiều thế này.)

요즘은 취직하기가 어려워요. 내 친구들만 해도 반 정도밖에 직장을 못 얻었어요.
It is difficult to find jobs these days. Just among my friends up to a half can’t get a job.
(Ngày nay tìm việc thật là khó khăn. Chỉ trong đám bạn mình thôi, tới gần nửa ko kiếm được việc)


4. A/V-더라고(요) : I directly learned / tried / saw that - talking about your experience  (dùng để kể về kinh nghiệm bản thân)

이 집 냉면 맛있어요?
  • 네, 지난번에 먹어 봤는데 맛있더라고요.
Is the restaurant’s noodle delicious?
  • Yes, I have tried it last time, and it was delicious.
(Món miến lạnh nhà này ngon phải không?
  • Đúng vậy lần trước tôi đã ăn thử rất ngon!)

아이가 벌써 한글을 읽을 줄 알아요?
  • 네, 책을 보면서 혼자 읽더라고요.
Do you think that the child can read Hangul?
  • Yes, while seeing the book, he can read alone.
(Cậu có nghĩ rằng em bé có thể đọc chữ?
  • Ừ, mình thấy khi em ấy xem sách, em ấy đọc 1 mình.)

그 영화배우가 결혼한 걸 어떻게 알았어?
  • 신문에 났더라고.
How do you know that the actor got married?
  • It appeared on newspaper.
(Làm thế nào mà bạn biết diên viên đó đã kết hôn?
  • Vì mình đọc trên báo mà.)


Translation

Lesson 34. It is somewhat a generation gap.

Mom  : Minsu, although it is somewhat early, now you have had a job, so it’s time to think about getting married. Have you also thought about that?
Minsu : Well. I haven’t thought so much about that in detail. But it is better when I get married with a person who can live along well at home and in working.
Mom  : Really? Since you are conservative, I thought that you want a good wife that can live well at home. It is out my prediction.
Minsu: No, it isn’t. I also want a good wife.
Mom  : It is strange. How can one be a good wife while also working well? You can think like that now, but when you get married, the situation will change.
Minsu: That is just your generation thought, mom. Women these days think very differently. Now just living well at home is not a good wife. Although one can’t do housework well, if she has economical proficiency, she can be a good wife.
Mom: What did you say? These days women live in a social life and leave the family behind; it is a big mistake. Assisting husband and raising children well are really living well.
Minsu: Among many women these days, how many can think like you, mom? Just among the women I knew, almost everyone want to continue working after getting married.
Mom: Oh my god, living in the same era and the same place, but thinking is so different. Just by conversation, I have a sense of a generation gap.

34과. 세대 차가 실감 나는구나

어머니: 민수야, 좀 이른 감이 있기는 하지만, 이제 직장을 가졌으니 결혼을 생각할 때가 된 것 같다. 너도 결혼에 대해서 생각해 보았겠지?
민수: 글쎄요. 아주 구체적으로는 생각해 보지 않았는데. 자기 일을 하면서 살림도 잘할 수 있는 사람과 결혼하면 좋겠어요.
어머니: 그래? 난 네가 보수적이라서 집에서 살림을 잘하는 현모양처를 원할 줄 알았는데, 예상밖으로구나.
민수: 아니에요. 저도 현모양처를 원해요.
어머니: 얘 그 말은 좀 이상하다. 어떻게 자기 일도 잘하면서 현모양처가 될 수 있니? 지금이야 그렇게 생각할 수도 있겠지만 결혼하면 상황이 달라질 거야.
민수: 그건 어머니 세대의 생각이에요. 어머니. 요즘 사람들 생각이 얼마나 달라졌는데요. 이젠 알뜰하게 살림만 잘하는 것이 현모양처가 아니라. 집안일은 그리 잘하지 못해도 경제적인 능력이 있으면 현모양처 소리를 들을 수 있대요.
어머니: 무슨 소리니? 요새 여자들이  사회생활을 한다고 하면서 가정을 뒷전으로 하는 경우가 있던데 그건 큰 잘못이야. 집에서 남편 내조 잘하고 아이들 교육을 제대로 시키는 게 바로 잘 사는 건데.
민수: 요즘 여자들 중에 어머니같이 생각하는 사람이 몇이나 되겠어요? 제가 아는 여자들만 해도 거의 결혼 후에도 자기 일을 계속하기를 원하더라고
어머니: 세상에, 같은 시대, 같은 곳에 살면서 생각이 이렇게 다르다니. 말로만 듣던 세대 차가 정말 실감 나는구나.
Bài 34. Đó có vẻ là khoảng cách thế hệ.

Mẹ    : Minsu à, tuy có vẻ là còn sớm, nhưng giờ con đã có công việc rồi thì nên nghĩ tới việc kết hôn đi. Con cũng đã nghĩ về việc kết hôn rồi phải ko?
Minsu: Dạ. Con chưa nghĩ chi tiết về việc đó, nhưng con nghĩ rằng sẽ tốt hơn khi con kết hôn với người mà mình có thể hòa hợp trong cuộc sống và trong công việc.
Mẹ    : Thật á? Mẹ đã nghĩ con muốn 1 người vợ hiền biết chăm sóc gia đình và sống tốt ở nhà vì con khá bảo thủ. Điều đó nằm ngoài dự tính của mẹ.
Minsu: Ko ạ. Con cũng muốn có 1 người vợ hiền ạ.
Mẹ    : Nè, con nói lạ vậy. Làm sao mà con có thể có 1 người vợ hiền trong khi cũng muốn công việc tốt? Bây giờ thì con có thể nghĩ như vậy nhưng khi kết hôn thì tình hình sẽ khác.
Minsu: Đó chỉ là suy nghĩ ở thế hệ mẹ thôi. Bây giờ thì mọi người nghĩ khác nhiều rồi mẹ. Bây giờ người vợ hiền mà chỉ biết sống tốt là ko phải đâu ạ. Mặc dù ko thể làm việc nhà tốt nhưng mà có khả năng kinh tế thì cũng có thể gọi là người vợ hiền rồi.
Mẹ     : Con nói gì vậy? Phụ nữ ngày nay bước vào cuộc sống xã hội mà đặt gia đình ở phía sau thì đó là 1 sai lầm lớn. Hỗ trợ chồng và nuôi dạy con tốt ở nhà thì mới đích thực là sống tốt.
Minsu: Không biết có bao nhiêu người nghĩ được như mẹ trong số phụ nữ ngày nay chứ? Chỉ trong số những người phụ nữ con biết gần như sau khi kết hôn đều muốn tiếp tục đi làm.
Mẹ     : Trời ơi, dù sống cùng 1 thời đại, cùng 1 nơi mà suy nghĩ lại khác nhau vậy. Chỉ qua nói thôi mà có cảm giác là khoảng cách thế hệ thực sự.

No comments:

Powered by Blogger.