KIIP 5 U7.2 Characteristics and Changes of Korea Rural Areas/ Đặc trưng của nông thôn Hàn Quốc


(사회) 7. 한국의 도시와 농촌 = Korea's cities & rural areas/ Thành phố và nông thôn Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 7.2 한국 농촌의 특징과 변화 알기 Đặc trưng và biến đổi của nông thôn Hàn Quốc/ Characteristics and Changes of Korea Rural Areas

과거에 한국은 농업이 핵심 산업 이었지만, 산업화가 빠르게 진행되면서 농업에 종사하 인구 비중 크게 줄어들었다. 현재 농촌에 거주하는 인구수 전체 인구의 10 % 정도이다. 농촌은 대체로 같은 지역에서 함께 농사를 지으며 오랜 시간을 같이 살아온 사람들이 많기 때문에 도시에 비해 지역 주민 간의 관계 대체로 친밀한 편이다.

핵심 산업 = ngành kinh tế trọng điểm / key industry
농업에 종사하다 = theo nghề nông, làm nông / engage in agriculture
비중 = tỷ trọng / specific gravity, ratio
인구수 = số người dân / number of population
주민 간의 관계 = mối quan hệ giữa người dân / relationship between citizens
친밀하다 = thân thiết / close, intimate

Trong quá khứ nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của Hàn Quốc, nhưng khi nền công nghiệp hóa được tiến hành nhanh chóng thì tỷ trọng dân số làm nông nghiệp giảm mạnh. Hiện nay dân số sống ở nông thôn chỉ chiếm khoảng gần 10% tổng dân số cả nước. Ở nông thôn vì nhiều người sống cùng nhau trong thời gian dài và canh tác nông nghiệp ở cùng địa phương nên mối quan hệ giữa người dân với nhau có xu hướng thân thiết hơn so với người thành phố.

In the past, agriculture was a key industry in Korea, but as industrialization progressed rapidly, the proportion of people engaged in agriculture decreased significantly. Currently, the number of people living in rural areas is about 10 percent of the total population. In rural areas, the relationship between local residents is generally closer than in cities because many people have lived together for a long time while farming together in the same area.




농촌에서 도시로 많은 사람들이 이동하면서 오늘날 농촌에도 여러 가지 문제가 발생 하였다. 예를 들면 농촌 인구가 줄어들었기 때문에 농사를 사람이 부족해졌다. 또한, 젊은 사람들이 취업이나 교육 등의 이유 농촌을 떠나면서 주로 노인들만 남게 되니 이들을 보살펴 야하는 문제도 나타나고 있다. 또한, 각종 편의시설이나 대중교통 등이 발달되어 있는 도시에 비해 농촌에서는 의료, 교육, 문화 등과 관련한 시설이 부족하여 주민들이 많은 불편을 기도 한다.

농사를 지다 = làm nông / to do farming
이유 = lý do / reason
보살피다 = chăm sóc / take care of, look after
편의시설 = cơ sở hạ tầng tiện lợi / convenient facilities
불편을 겪다 = gặp khó khăn / face difficulties

Khi nhiều người di chuyển từ nông thôn lên thành phố thì tới nay một vài vấn đề cũng đã phát sinh ở nông thôn. Ví dụ như vì dân số nông thôn giảm nên người làm nông trở nên thiếu hụt. Thêm nữa, giới trẻ vì các nguyên nhân như việc làm hay học tập, vv nên đã rời bỏ nông thôn, để lại chủ yếu là người cao tuổi, nên vấn đề chăm sóc những người này cũng đang phát sinh. Ngoài ra, so với thành phố, nơi các cơ sở hạ tầng tiện lợi hay phương tiện giao thông công cộng, vv được phát triển tốt, thì ở nông thôn các cơ sở hạ tầng liên quan đến y tế, giáo dục, văn hóa, vv bị thiếu thốn nên người dân cũng gặp nhiều khó khăn.

As many people moved from rural to urban, various problems occurred in rural areas today. For example, because the rural population has been reduced, there are not enough people to farm. In addition, as young people leave the countryside for employment or education reasons, mainly elderly people remain, and there is a problem of taking care of them. In addition, compared to cities with well-developed convenience facilities and public transportation, in rural areas, there are insufficient facilities related to medical care, education, culture, etc., causing residents to experience many inconveniences.


최근 정부와 지방자치단체에서는 농촌의 활성화 위해 여러 가지 노력을 기울이고 있다. 예를 들면 새로운 농업 기술개발을 통해 농업을 현대화 하는 가하면 농촌 지역을 관광지 개발하거나 체험 프로그램 등을 만들어서 농가의 소득 높이는데 도움을 주기도 한다. 또한 농촌 지역의 주택을 현대식으로 고치거나 의료 서비스, 문화 공연 등과 같은 지원도 제공되고 있다. 이에 따라 최근에는 오히려 도시 생활을 그만두고 농촌에 와서 생활하는 귀농·귀촌 인구가 늘어나고 있는 것도 주목할 만한 현상이다.

활성화하다 = kích hoạt / activate
기술개발 = phát triển kỹ thuật / technological development
관광지 = điểm du lịch / tourist site
체험 프로그램 = chương trình trải nghiệm / experience program
농가의 소득 = thu nhập của người nông dân / farmer’s income
귀농·귀촌 = quy nông-quy thôn / return to farming- return to village

Gần đây chính phủ và chính quyền tự trị địa phương đang tập trung vào các nỗ lực để phát triển hóa nông thôn -농총의 활성화. Ví dụ như thông qua phát triển kỹ thuật nông nghiệp mới - 농업 기술개발 để hiện đại hóa nông nghiệp, phát triển vùng nông thôn thành địa điểm du lịch, hay làm ra các chương trình trải nghiệm nhằm nâng cao thu nhập nhà nông. Ngoài ra, sửa chữa nhà ở của địa phương theo hướng hiện đại, hay cung cấp các chương trình hỗ trợ như dịch vụ y tế, biểu diễn văn hóa, vv. Dẫn tới đần đây dân số quy nông 귀농•귀촌 인구 (quy nông•quy thôn) từ bỏ thành phố về nông thôn sống đang tăng lên cũng là hiện tượng đáng chú ý.

Recently, the government and local governments have been making various efforts to revitalize the rural areas. For example, the modernization of agriculture through the development of new agricultural technologies can help to increase the income of farmers by developing rural areas as tourist destinations or creating experience programs. In addition, modern housing repairs in rural areas, medical services and cultural performances are also provided. As a result, it is noteworthy that the number of returning farmers and returning home residents who lived in rural areas after leaving the city has increased recently.


Ø  늘어나는 귀농인구Dân số quy nông tăng lên / Growing number of returning farmers


최근 들어 도시 생활에서 벗어나 농촌으로의 귀농·귀촌을 바라는 사람들이 점차 늘어 나고 있다. 통계청 따르면 2013 귀농가구는 10,923 가구로 2011 년부터 3 연속 10,000 가구 이상이 도시에서 농촌으로 귀농하고 있는 것으로 나타났다. 연령별로는 50 대와 60 대가 절반이 넘는 비율을 차지하여 가장 많았으며 30 이하는 11 % 가장 적었다. 그러나 2010 612 가구였던 30 귀농가구가 2013 5,060 가구로 약해 급증하 추세를 보여, 최근 농업 분야에서 새로운 창업 아이템을 펼치고 자하는 젊은 세대의 귀농에 대한 관심이 늘고 있음을 있다.

귀농인구 = dân số quy nông / number of people returning to farming
점차 = dần dần / gradually
통계청 = cục thống kê / national statistical office (NSO)
급증하다 = tăng mạnh, nhảy vọt / increase rapidly, jump
추세를 보다 = thấy xu thế, thấy khuynh hướng / see the trend
창업 = khởi nghiệp / (business) startup

Gần đây số người từ bỏ cuộc sống thành phố về quê làm nông nghiệp đang tăng dần nên. Theo viện thông kê, số hộ gia đình về quê làm nông -귀농가구 tăng 3 năm liên tiếp từ 10,000 hộ năm 2011 lên 10,923 hộ năm 2013. Theo độ tuổi thì độ tuổi 50 và 60 chiếm tỷ lệ hơn nửa và nhiều nhất, và dưới 30 tuổi thì ít nhất khoảng 11%. Tuy nhiên số hộ quy nông ở độ tuổi 30 có xu hướng tăng nhanh từ 612 hộ năm 2010 thành 5060 hộ năm 2013. Và gần đây có thể thấy mối quan tâm ngày càng tăng của thế hệ trẻ, người muốn mở ra các mục khởi nghiệp mới trong nông nghiệp.


Recently, more and more people have been wanting to move away from urban life and return to farming and rural areas. According to the National Statistical Office (NSO), 10,923 households returned to farming in 2013, with more than 10,000 households returning from cities to rural areas for the third consecutive year since 2011. By age, those in their 50s and 60s accounted for more than half of the total, with those in their 30s or younger accounting for about 11 percent. However, the number of households returning to farming in their 30s, which stood at 612 in 2010, has been on the rise since the number of households returning to farming in their 30s weakened to 5,060 in 2013, indicating that the younger generation's interest in returning to farming is increasing.

Hi, feel free to leave a comment here. For a special request, please send us an email to hlamdo4u(at)gmail.com

Previous Post Next Post

نموذج الاتصال