Lv4 U05 Having much interest in environmental issue.| N 에/에게 관심이 있다, V-고도 남다, V-(으)ㄹ 만큼, V-지 않으면 안 되다, N-별 grammar

Listening



5과: 환경에 문제에 관심이 많아요​

우리의 생활 수준이 점점 나아지며서 각 가정에서 나오는 쓰레기도 크게 늘어나고 있다. 그 중에서도 특히 문제가 되는 것은 음식물 쓰레기다. 한 해 동안 버려지는 음식물을 돈으로 계산해 보면 서울에서 부산까지 고속 전철을 놓고도 남을 정도라고 한다. 이러한 음식물 쓰레기를 줄이기 위해서는 음식을 먹을 만큼만 만들고 밥이나 반찬이 많을 때는 미리 덜어 놓는 습관을 가지는 게 좋다. 그렇게 하면 쓰레기 처리 비용도 절약할 수 있고 환경도 보호할 수 있을 것이다.

영숙 어머니: 쓰레기를 버리는 것도 꽤 힘든 일이지요?
이웃집 아주머니: 그래요. 더군다나 종류별로 모아서 버려야 하니까 귀찮을 때가 많아요.
영숙 어머니: 그래도 환경을 보호하기 위해서는 우리 같은 주부들이 관심을 가지고 실천해야지요.
이웃집 아주머니: 영숙이 어머니는 항상 환경 문제에 관심이 많은 것 같아요.
영숙 어머니: 환경 문제는 우리의 생명과 직접 관계된 문제이기 때문에 우리 모두가 관심을 가지지 않으면 안 돼요.
이웃집 아주머니: 신문에서 보니까 우리 나라가 선진국에 비해서 쓰레기 양이 휠씬 많다고 하던데요.
영숙 어머니: 그렇대요. 그 중에서도 음식물 쓰레기가 특히 문제라고 해요.
이웃집 아주머니: 우리도 음식을 만들 때 먹을 수 있을 만큼만 만들어야겠어요. 음식을 남겨서 버리는 일처럼 아까운 것도 없잖아요.



Vocabulary

환경 = Environment; (môi trường)
수준 = A level, standard; (mức, tiêu chuẩn)
점점 = Little by little; 조금씩
각 = Each
쓰레기 = Waste, garbage; 못 쓰게 되어 버린 물건 또는 버린 물건
음식물 = Food ; 먹고 마시는 것
길을 놓다 = To build, to construct; 어떤 시실을 만들다
줄이다 = To reduce, to decrease; 원래보다 작게 하거나 적게 하다
반찬 = A side disk; 밥과 함께 먹는 음식; (món phụ, đồ tráng miệng)
덜다 = To subtract, to lesson; 일정한 양에서 한 부분을 떼어 내다
습관 = A habit; 오랫동안 반복되어 저절로 될 행동 방식; (thói quen)
처리 = Handling, treatment, management; 어떤 사물을 다루어 해결함; (xử lý)
절약하다 = To save; 아껴 쓰다 ; (tiết ước, tiết kiệm)
보호하다 = To protect
이웃 = Neighborhood; 가까이 있는 곳, 가까이 사는 사람; (hàng xóm)
더군다나 = In addition, besides; 더구나
종류 = A kind; 어떤 기준에 따라 나눈 것
-별 = Classified by
귀찮다 = To be annoying; 하기 싫다 ; (làm phiền, làm khó chịu)
주부 = A housewife; 한 가정의 살림을 맡아 보는 여자 ; (người nội trợ)
신천하다 = To put in practice; 실제로 하다 ; (thi hành, thực thi)
관계되다 = To be related to , to be connected with
선진국 = An advanced nation; 곙제, 문화 등이 발전한 나라; (nước tiên tiến, nước phát triển)
양 = Quantity; (lượng)
문화 = Culture
싫종 나다 = To be tired of, to be sick of; 싫은 생각이 나다
수거하다 = To collect; 모아서 가져가다
차이 = Difference; 다른 점
심각하다 = To be serious; 매우 심하다
경제적 = To be economical; 경제에 관한 것; (tính kinh tế)
분리수거 = Separate (collection); 같은 것끼리 나누어 모음 ; (phân loại xử lý)
-류 = A sort


Grammars and Expressions

1. N 에/에게 관심이 있다 [없다] : To have interest/no interest in N (Có, không có quan tâm đến ai đó hoặc việc gì đó)

저는 한국 정치에 관심이 많습니다.
I have much interest in Korean politics.
(Tôi quan tâm nhiều đến chính trị Hàn Quốc)

영숙 씨가 그 사람에게 관심이 있으면 소개해 줄게요.
If Youngsook have interest in that person, I will introduce to him.
(Nếu 영숙 quan tâm đến người đó mình sẽ giới thiệu cho)

요즘 젊은이들은 전통 문화에 관심이 없는 것 같다.
It seems that young people do not have interest in traditional culture these days.
(Hình như thanh niên bây giờ không có quan tâm nhiều đến văn hóa truyền thông)


*N에/에게 관심을 가지다 : to have interest in/ to care about N (quan tâm đến, chú ý đến)

우리 모두가 환경 문제에 관심을 가져야 합니다.
We all have to care about environmental issue.
(Tất cả chúng ta phải quan tâm đến vấn đề môi trường.)

한국어 공부에 관심을 가지면 재미있을 것 같아요.
If you have interest in studying Korean, It will be very interesting.
(nếu quan tâm đến việc học tiếng hàn thì chắc sẽ thú vị lắm.)

생활이 어려운 이웃들에게 관심을 가집시다.
Let's take care of neighborhoods who have difficult life.
(chúng ta cùng nhau quan tâm đến hàng xóm có cuộc sống sinh họat khó khăn nhé.)

2. V-고도 남다 : after V, there is something remaining (sau V thì vẫn còn dư)

이크 너무 커서 10명이 먹고도 남았어요
The cake is so big that after eating 10 pieces, there still remains.
(Bánh kem to quá đến 10 người ăn mà vẫn còn dư)

일주일이면 준비를 끝내고도 남을 시간이잖아요.
If it is a week, we still have time after finishing preparation.
(Nếu là 1 tuần thì khi xong việc vẫn còn dư thời gian nữa)

내 방은 다섯 명이 자고도 남을 정도로 넓어요.
My room is large enough for over 5 persons sleeping
(Phòng tôi 5 người ngủ vẫn còn rộng)


3. V-(으)ㄹ 만큼 : ___enough to V  (___như V)

좋아하는 음식을 골라서 먹을 만큼만 가져가세요
Please choose your favorite food and bring only enough to eat.
(Hãy chọn thức ăn mà mình thích rồi đem từng ấy đi)

빵을 싫증이 날 만큼 먹어서 이젠 더 안 먹겠어요.
I ate bread enough to fed up with, so I won’t eat more from now on.
(Tôi ăn bánh mì đến nỗi phát ngán giờ thì sẽ không ăn nữa)

한국말로 생각할 수 있을 만큼 한국말을 잘 하고 싶어요.
I want to speak Korean well enough to think in Korean.
(Tôi muốn giỏi tiếng Hàn như có thể nghĩ bằng tiếng Hàn)

*N만큼 : as much as N/ like N  (nhiều như N)

엄마랑 아빠를 하늘 만큼 땅만큼 사랑해요
I love my mom and dad like sky and earth.
(Tôi yêu ba mẹ như trời và đất)

나도 너만큼 영어를 잘 했으면 좋겠어요
It’s great if I am good at English as you.
(Ước gì tôi giỏi tiếng Anh như anh)

그 일은 생각만큼 어렵지 않아요.
That work is not difficult like thinking.
(Việc đó không khó như suy nghĩ)

4. A/V-지 않으면 안 되다 :  If don't V, it is not acceptable. / Must V ____ (Ko___ là ko được đâu)

그일은 내일까지 끝내지 않으면 안 돼요.
You must finish that work until tomorrow./ It is not acceptable if you don’t finish that work until tomorrow.
(Việc đó nếu mai không xong là không đc đâu đấy)

세탁기를 고치지 않으면 안 돼요.
It's not acceptable if you don't fix the washing machine.
(Không sửa máy giặt là không được đâu)

기차표를 예매하지 않으면 안 될 거예요
It won't be acceptable if you don't book train ticket.
(Không đặt vé tàu là không được đâu)

5. N1처럼 A/V-(으)ㄴ/는 N2도 없다 : There is no N2 that V like N1. (Ko có N2 A/V như N1)

이 세상에서 사랑처럼 아름다운 것도 없을 거예요.
In this world, there is nothing that is beautiful like love.
(Trên thế gian này không có cái gì đẹp bằng tình yêu)

미남 씨처럼 남의 일을 잘 도와주는 사람도 없어요.
There is nobody that can help others like Minam
(Không ai giúp đỡ người khác như anh Mi Nam)

내 친구처럼 김치를 좋아하는 사람도 없어요.
There is nobody that likes kimchi like my friend.
(Không có ai thích kimchi như bạn của tôi cả)

6. N-별(로) : classified by N  (chia/phân theo N)

나이별로 앉아 보세요
Please have a seat grouped by age.
(Hãy ngồi theo lứa tuổi)

지역별로 쓰레기를 수거하는 방법에 차이가 있어요
There is difference in the method to separate garbage by region.
(Phương pháp xử lý rác thải theo từng khu vực riêng biệt nhau)

이번 여행은 반별로 가려고 합니다.
This trip is planned to go by class.
(Du lịch lần này dự định đi theo lớp)

Translation

Unit 5. Having much interest in environmental issue.

Our living standard is steadily increasing while waste coming from each family is also largely growing. Among them, food waste is a special problem. If we calculate the thrown-away food during one year into money, there still remains after building a high speed subway from Seoul to Busan. For reducing this food waste, we only cook enough food to eat, and when rice and side disks are much, it is good to form a ‘reduce’ custom beforehand. If we do so, we can save the waste processing expense and protect the environment.

A… Throwing waste is a tough work, right?
B… Yes. Besides, we have to classify waste, so it is very annoying
A… But housewives like us must have interest in protecting the environment and put it in practise.
B… It seems Youngsuk mother has much interest in environment issue.
A… Because environmental issue is (the problem that is) directly related to our life, we all must have concern.
B… As I see from newspaper, our country is used to have much more waste than developed countries
A… Right. Among them, it is said that food waste is a special problem.
B… So when cooking, we must only cook enough to eat. There is nothing that is reluctant like throwing leftovers.

5과: 환경에 문제에 관심이 많아요​

우리의 생활 수준이 점점 나아지며서 각 가정에서 나오는 쓰레기도 크게 늘어나고 있다. 그 중에서도 특히 문제가 되는 것은 음식물 쓰레기다. 한 해 동안 버려지는 음식물을 돈으로 계산해 보면 서울에서 부산까지 고속 전철을 놓고도 남을 정도라고 한다. 이러한 음식물 쓰레기를 줄이기 위해서는 음식을 먹을 만큼만 만들고 밥이나 반찬이 많을 때는 미리 덜어 놓는 습관을 가지는 게 좋다. 그렇게 하면 쓰레기 처리 비용도 절약할 수 있고 환경도 보호할 수 있을 것이다.

영숙 어머니: 쓰레기를 버리는 것도 꽤 힘든 일이지요?
이웃집 아주머니: 그래요. 더군다나 종류별로 모아서 버려야 하니까 귀찮을 때가 많아요.
영숙 어머니: 그래도 환경을 보호하기 위해서는 우리 같은 주부들이 관심을 가지고 실천해야지요.
이웃집 아주머니: 영숙이 어머니는 항상 환경 문제에 관심이 많은 것 같아요.
영숙 어머니: 환경 문제는 우리의 생명과 직접 관계된 문제이기 때문에 우리 모두가 관심을 가지지 않으면 안 돼요.
이웃집 아주머니: 신문에서 보니까 우리 나라가 선진국에 비해서 쓰레기 양이 휠씬 많다고 하던데요.
영숙 어머니: 그렇대요. 그 중에서도 음식물 쓰레기가 특히 문제라고 해요.
이웃집 아주머니: 우리도 음식을 만들 때 먹을 수 있을 만큼만 만들어야겠어요. 음식을 남겨서 버리는 일처럼 아까운 것도 없잖아요.

QUAN TÂM ĐẾN VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG

Tiêu chuẩn đời sống của chúng ta dần dàn tăng lên và ở từng gia đình rác thải ra cùng tăng lên đáng kể. Trong số đó rác thải thực phẩm là vấn đề đặc biệt. Nếu thử tính thực phẩm bỏ đi trong một năm thì không những xây được tàu điện ngầm cao tốc từ Seoul to Busan mà còn dư ra đáng kể. Để giảm bớt lượng rác thải thực phẩm như thế này chúng ta hãy làm vừa đủ lượng thức ăn và tạo ra tập quán việc bớt thức ăn hoặc cơm mỗi khi nhiều quá thì tốt. Nếu làm như vậy chúng ta có thể tiết kiệm được chi phí rác thải và cũng sẽ có thể bảo vệ được môi trường.

Mẹ Young Suk: Việc vứt rác là việc quá vất vả đúng không?
Cô nhà hàng xóm: Đúng vậy. Hơn thế nữa chúng ta phải gom chúng theo từng chủng loại cho nên rất phiền phức.
Mẹ Young Suk: Vì bảo vệ môi trường, những người nội trợ như chúng ta phải thực tế và phải quan tâm.
Cô nhà hàng xóm: Mẹ của Young Suk dường như thường xuyên quan tâm đến vấn đề môi trường.
Mẹ Young Suk: Bởi vì vấn để về môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh mạng của chúng ta nên nếu tất cả chúng ta không quan tâm thì sẽ không được đâu.
Cô nhà hàng xóm: Ở trên báo nói nếu so sánh nước chúng ta với nước tiên tiến thì lượng rác thải ra rất nhiều.
Mẹ Young Suk: Đúng vậy. Họ còn nói rác thải thực phẩm là vấn đề đặc biệt.
Cô nhà hàng xóm: Khi nấu ăn chúng ta cũng phải nấu vừa đủ . Để không thấy tiếc như việc bỏ thức ăn dư thừa.

No comments:

Powered by Blogger.