Lv4 U22 Does the current job not match your aptitude?| 로 인해서, V-아/어 봤자, 아주 V, N(에) 못지않게, 마지못해 V, N에 불과하다, N-(이)로구나 grammar

Listening



22과. 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

인간의 삶에서 가장 중요한 것은 무엇일까? 건강,돈,명예,사랑등 중요한 것이 많이 있을 것이다. 그러나 사람이 오래 살고, 재산이 많고, 지위가 높고 사랑하는 사람이 있다고 해서 행복해지는 것은 아니다. 아무리 가난해도 보람 있는 일은 무엇일까? 우리는 대부분의 시간을 일을 하면서 보낸다. 그렇게 일을 하면서 보내는  많은 시간이 즐겁지 않다면 그로 인해서 우리의 삶은 피곤하고 힘들 것이다. 그많은 시간을 즐겁고 보람 있게 보내기 위해서는 자기가 좋아하는 일을 선택하고, 그 일에 몰두할 수 있어야 할 것이다. 그렇게 하면 그 일을 하는 동안 즐겁고 그 일의 결과에 대해 보람을 느끼게 될 것이기 때문이다.
   
진수: 회사를 옮긴 지 일 년도 안 됐는데 또 옮기려고 해?

영미: 그래. 근무 조건도 안 좋고 월급도 다른 회사에 비해서 적기도 하고.

진수: 다른 회사 월급이 많아 봤자 얼마나 많겠어? 내가 보기에는 근무 조건은 그만하면 괜찮은 것 같은데.

영미: 이번에는 아주 그만두고 다른 일을 찾아보려고 해.

진수: 무슨 말이야? 지금 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

영미: 그런 것 같아. 월급이나 근무 조건 못지않게 적성도 중요하지 않니? 나하고 좀 안 맞는 것 같아.

진수: 그건 그렇지. 자기가 하는 일이 적성에 안 맞으면 마지못해 하게 될 뿐이지.

영미: 그래. 일이 즐겁지 않으니까 다른 생활도 신이 안 나.

진수: 그건 문제로구나. 직업을 구할 때는 일에 불과한 것보다는 자기가 보람을 느낄 수 있는 일을 선택해야겠지.

Vocabulary

적성= aptitude, competence ; 무엇에 알맞은 성격 (năng lực, khả năng)
삶= life ; 사는 일, 생명, 생 (cuộc sống)
명예= honor ; 세상에서 휼륭하다고 인정되는 이름이나 자랑 (danh dự)
(으)로 인해서= because of ; 때문에 (vì)
근무= work, duty ; 직업적인  일 (làm việc)
-아/어 봤자= even though ; 아무리, 아/어도 (mặc dù)
그만하다= to be as much as ; 그대로 쓸 만하다, 그 정도이다 (mức độ đó, chừng đó)
못지않게= not to be less ; (không kém gì)
마지못해= unwillingly ; 억지로 (không bằng lòng, miễn cưỡng)
에 불과하다= to be nothing but ; -에 지나지 않다 (chỉ là)
가뭄= drought ; 오래 비가 오지 않음  (hạn hán)
식물= a plant ; (thực vật, cây cối)
말라 죽다= to wither, to dry up ; 물기가 없어져서 죽다 (héo, tàn úa)
아예= from the beginning ; 처음부터 (mới bắt đầu)
그저= merely ; 특별한 조건 없이 (chỉ đơn thuần)
정성= sincerity ; 참되고 거짓이 없는 마음 (lòng thành, tấm lòng)
보험= insurance ; (bảo hiểm)
분위기= atmosphere ; (bầu không khí)
어쨌든= anyway ; 하여튼 (thế nào cũng dược, dù sao đi nữa)
규모= a scale ; (quy mô)
대기업= large enterprise ; 큰회사 (doanh nghiệp lớn)
중소기업= small and medium size enterprise ; (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
여가= leisure ; 여유 시간 (thời gian rỗi rãi)
보조= support, help, aid ; 모자람을 도와줌 (hỗ trợ, ủng hộ, giúp đỡ)
어학연수= language study and training ; 외국어를 배우는 것 (viện ngôn ngữ học)
승진= promotion ; 직장에서 지위가 올라감 (thăng cấp, thăng bậc)
보장= guarantee ; (bảo lãnh)
기혼= married ; 결혼함 (kết hôn)
취업난= difficulty of getting a job ; 직업을 갖기 어려움 (khó tìm việc)
무직= unemployed ; 직업이 없음 (thất nghiệp, không việc làm)
존재= exist ; (tồi tại)


Grammars and expressions

1. N(으)로 인해(서) : Because, due to  (Vì N)

그는 교통사고로 인해 병원에 입원하고 있다.
He was hospitalized due to a car accident.
(Anh ta vì tai nạn giao thông nên phải nhập viện.)

그 전쟁으로 인해서 많은 사람들이 목숨을 잃었습니다.
Many people died because of that war.
(Vì chiến tranh đó nên có rất nhiều người phải bỏ mạng sống.)

그해 여름은 심한 가뭄으로 인해서 많은 식물들이 말라 죽게 되었습니다.
That summer, because of serious drought, many trees died.
(Vì mùa hè năm đó hạn hán nghiêm trọng nên nhiều loại cây bị chết.)


2. A/V-아/어 봤자 : Even if   (kể cả, mà xem, đi nữa)

비싸 봤자 얼마나 비싸다고 그래?  그 정도는 사 줄 수 있어.
Even if it is expensive, how expensive is that? I can buy that much.
(Kể cả nó có đắt đi chăng nữa thì giá của nó là bao nhiêu vậy? Tầm đó thì tớ có thể mua được.)

지금 가 봤자 무슨 소용이 있어. 만날 수도 없을 텐데.
Even if we go now, what can we do! We can’t even meet.
(Kể cả có đi bây giờ thì làm được gì! Chúng ta còn không gặp được ý.)

해 봤자 안 되는 일이니까 아예 하지 마.
Even if trying, it is impossible, so don’t do it.
(Kể cả có cố gắng cũng không thể làm được thê nên tất cả đừng làm nữa.)

3.  아주 V : really V  (đi thật à, về thật à,...)

이번에 일본에 가신다고요? 아주 가세요?
I heard that this time you go to Japan? Do you really go?
(Tôi nghe nói là lần này anh sẽ đi Nhật. Anh đi thật đó à?)

이제 한국에 아주 돌아오셨나요?
Now, you really come back to Korea?
(Giờ anh về Hàn Quốc thật à?)

두 사람이 이번에는 아주 헤어졌대요?
Two of them really broke up this time?
(Hai người họ lần này chia tay thật sự à?)


4. N(에) 못지않게 : as ___ as , no less ___ than   (Không kém gì)

동생이 형에 못지않게 운동을 잘해요.
The younger brother plays sports as well as his brother.
(Em trai chơi thể thao không kém gì anh trai.)

이 도시도 서울 못지않게 교통이 복잡해요
The transportation of this area is no less complex than Seoul.
(Thủ đô này giao thông phức tạp không kém gì Seoul.)

자동차 산업 못지않게 발달한 분야는 무엇입니까?
What field develops no less than car industry?
(Lĩnh vực gì phái triển không kém công nghiệp ôtô?)

5. 마지못해 V :  reluctantly, unwillingly (miễn cưỡng, ép buộc)

먹고 싶지 않은데 마지못해 먹는 것 같았습니다.
I don't want to eat, so I eat reluctantly.
(Tôi không thích ăn cái đó nhưng vẫn phải ăn.)

마지못해 하는 일은 언제나 잘못되기 쉽지요.
Reluctantly doing work will make mistake easily.
(Làm việc miễn cưỡng thì dễ thường xuyên mắc lỗi.)

가고 싶지 않았는데 마지못해 따라갔다.
I didn’t  want to go, so I followed reluctantly.
(Tôi không thích đi nhưng mà vẫn phải theo đi.)


6. N-(이)로구나 : exclamatory ending (similar to ~N-(이)로군요, but more casual) (chẳng phải là....sao, nhỉ, còn gì.)

저 사람이 그 유명한 가수로구나!
Isn’t that guy a famous singer?
(Người đó là chẳng phải là người ca sỹ nổi tiếng đó sao!)

이 그림이 바로 금강산을 그린 그림이로구나!
Doesn't this picture draw Gumgang mountain?
(Bức tranh này chẳng phải vẽ về núi Gumgang nhỉ!)

참, 오늘이 공휴일이로구나! 그것도 모르고 우체국에 왔네.
Oh, Isn’t today holiday? I didn't know about that so I went to the post office.
(Ồ, hôm nay là chẳng phải là ngày nghỉ còn gì. Tôi ko rõ nên tôi đến bưu điện.)


7.  N에 불과하다 :  to be nothing but, be only, be just  (chỉ là)

그 것은 생가보다 복잡하지 않아요. 간단한 일에 불과합니다.
That thing isn’t difficult as thought. It is just a simply work.
(Cái đó không phức tạp như suy nghĩ. Chỉ là việc đơn giản.)

별로 대단히 일이 아니에요. 그저 누구나 할 수 있는 일에 불과할 뿐이에요.
It isn’t a great job. It is just a simply work that anyone can do.
(Không thật sự là việc đặc biệt. Nó chỉ là việc rất đơn giản gần như bất cứ ai cũng có thể làm được)

작은 정성에 불과한 것이니 받아 주세요.
It is just a small sincerity, so please take it.
(Đây chỉ là 1 chút lòng thành thôi nên anh/chị nhận cho.)


Translation

Lesson 22. Does the current job not match your aptitude?

What is the most important thing in human life? There are many important things like love, honor, money, health, and so on. However it is said that person, who loves power, rich, and lives long, is not a happy person. Even if you are poor, what is the most worthy one? We spend most of our time for working. While we work like that, much of time is not joyful. Because of that, our life will become hard and tired. For spending time effectively  and joyfully, we must select the job that we like, so we can work enthusiastically. Because, if we do like that, we will feel fruitful about our work result and joyful during working.

Jinsu:   You can’t move company in one year, so will you gonna move?

Youngmee: Yes. Working condition is not good and salary is lower in comparison to other companies.

Jinsu: Even if other company salary is high, how high will it be? As what I see, the working condition seems quite ok.

Youngmee: This time, I really quit the job and search for another one.

Jinsu: What did you say? Does the current job not match your aptitude?

Youngmee: It seems so. Salary or working condition is no less important than aptitude, right? It seems it does not really match me.

Jinsu: That’s right. If your work does not match your aptitude, you will just do reluctantly.

Youngmee: Yes. Since the work is not joyful, other activities are also not good.

Jinsu: Isn’t that a problem? You must choose the job that you can feel fruitful than the job that you just find to work.


22과. 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

인간의 삶에서 가장 중요한 것은 무엇일까? 건강,돈,명예,사랑등 중요한 것이 많이 있을 것이다. 그러나 사람이 오래 살고, 재산이 많고, 지위가 높고 사랑하는 사람이 있다고 해서 행복해지는 것은 아니다. 아무리 가난해도 보람 있는 일은 무엇일까? 우리는 대부분의 시간을 일을 하면서 보낸다. 그렇게 일을 하면서 보내는  많은 시간이 즐겁지 않다면 그로 인해서 우리의 삶은 피곤하고 힘들 것이다. 그많은 시간을 즐겁고 보람 있게 보내기 위해서는 자기가 좋아하는 일을 선택하고, 그 일에 몰두할 수 있어야 할 것이다. 그렇게 하면 그 일을 하는 동안 즐겁고 그 일의 결과에 대해 보람을 느끼게 될 것이기 때문이다.
   
진수: 회사를 옮긴 지 일 년도 안 됐는데 또 옮기려고 해?

영미: 그래. 근무 조건도 안 좋고 월급도 다른 회사에 비해서 적기도 하고.

진수: 다른 회사 월급이 많아 봤자 얼마나 많겠어? 내가 보기에는 근무 조건은 그만하면 괜찮은 것 같은데.

영미: 이번에는 아주 그만두고 다른 일을 찾아보려고 해.

진수: 무슨 말이야? 지금 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

영미: 그런 것 같아. 월급이나 근무 조건 못지않게 적성도 중요하지 않니? 나하고 좀 안 맞는 것 같아.

진수: 그건 그렇지. 자기가 하는 일이 적성에 안 맞으면 마지못해 하게 될 뿐이지.

영미: 그래. 일이 즐겁지 않으니까 다른 생활도 신이 안 나.

진수: 그건 문제로구나. 직업을 구할 때는 일에 불과한 것보다는 자기가 보람을 느낄 수 있는 일을 선택해야겠지.


Bài 22. Công việc hiện giờ không phù hợp với năng lực à?

Điều gì là quan trọng nhất trong cuộc sống con người? Có nhiều thứ quan trọng như sức khỏe, tiền bạc, danh dự, hay tình yêu. Dù vậy người ta nói rằng người yêu địa vị, nhiều tài sản, và sống lâu, nhưng lại không phải là hạnh phúc. Dù nghèo thì điều gì là đáng giá? Chúng ta sử dụng hầu hết thời gian để làm việc. Trong khi làm việc như vậy, nếu nhiều thời gian trôi qua lại không vui vẻ, thì cuộc sống của chúng ta sẽ vất vả và mệt mỏi. Để sử dụng thời gian một cách hiệu quả và vui vẻ ở mức độ nào đó, mình phải chọn việc mình thích và có thể làm việc say mê. Bởi vì nếu như vậy thì ta có thể cảm thấy hiệu quả trong công việc và vui vẻ trong khi làm việc.

Jinsu:    Việc không thể chuyển công ty trong vòng 1 năm, nhưng mà cậu có ý định chuyển chứ?

Youngmee: Ừ. Điều kiện làm việc cũng không tốt và lương so với công ty khác thì cũng thấp hơn.

Jinsu:   Kể cả lương các công ty khác cao, thế cao bao nhiêu? Như mình thấy điều kiện làm việc vừa đủ thì cũng không sao mà.

Youngmee: Mình sẽ thôi việc thật lần này và tìm một việc khác.

Jinsu:  Cậu nói gì vậy? Hiện giờ công việc hiện tại không phù hợp với năng lực của cậu à?

Youngmee:  Hình như vậy. Lương hay điều kiện công việc cũng không kém quan trọng như năng lực? Có vẻ nó không phù hợp lắm với mình.

Jinsu:  Đúng vậy. Nếu công việc cậu làm mà không phù hợp với năng lực thì chỉ làm miễn cưỡng thôi.

Youngmee: Ừ.  Bởi vì làm việc mà không vui vẻ thì các thứ khác cũng không ra gì.

Jinsu:   Cái này chẳng phải là vấn đề sao!  Cậu phải chọn công việc mà cảm thấy hiệu quả hơn là việc làm để có việc.

No comments:

Powered by Blogger.