KIIP 5 U31.2 Foreigners participating in Korean society/ Người nước ngoài tham gia vào xã hội Hàn Quốc


() 31. 외국인의 정착과 참여를 위한 법과 제도= Law and system for settlement and participation of foreigners / Luật pháp và chế độ cho người nước ngoài định cư và tham gia

KIIP 5 Bài 31.2 한국 사회에서 참여하고 활동하는 외국인/ Người nước ngoài tham gia vào xã hội Hàn Quốc / Foreigners Participating in Korean Society


한국 사회에서 외국인을 지원하는 여러 제도들이 갖춰짐에 따라 한국 사회에서 거주하는 외국인의 역할도 중요해졌다. 특히 한국에서는 이민자를 비롯하여 한국 사회에 거주하는 외국인이 참여할 있는 기회를 늘려가고 있다. 이를 통해 외국인들은 단순히 지원을 받는 대상이 아니라 한국 사회의 책임 있는 구성원으로 자리 잡고 있다.

갖춰지다 = được trang bị / be equipped

Khi các chế độ hỗ trợ người nước ngoài được trang bị trong xã hội Hàn Quốc, vai trò của người nước ngoài cư trú trong xã hội Hàn Quốc cũng trở nên quan trọng. Đặc biệt ở Hàn Quốc, cơ hội để người nước ngoài cư trú trong xã hội Hàn Quốc bao gồm cả người nhập cư đang tăng lên. Thông qua điều này, người nước ngoài không chỉ đơn giản nhận được sự hỗ trợ mà còn trở thành một thành viên có trách nhiệm trong xã hội Hàn Quốc.

The role of foreigners residing in Korean society has also become important, as various systems to support foreigners in Korean society are in place. Especially in Korea, the opportunity for immigrants and foreigners residing in Korean society to participate is increasing. Through this, foreigners are not simply receiving support, but are becoming responsible members of Korean society.





대표적으로 지방자치단체에서 외국인지원 협의회 운영하는 경우가 늘어나고 있다. 외국인지원 협의회에는 한국의 지원기관 관련자 전문가 외에도 결혼이민자 가족 등을 비롯한 거주 외국인들이 위원으로 참여하고 있다. 이를 통해 외국인들이 직접 외국인주민 결혼이민자 가족 등을 위한 지원 정책을 수립하는데 참여하여 외국인의 입장에서 효과적인 정책을 마련하는데 기여하 있다.

협의회 = hội đồng / council
관련자 = người liên quan / related person, interested party
위원 = ủy viên, thành viên / member
수립하다 = thành lập / establish
입장 = lập trường / perspective
기여하다 = đóng góp, góp phần / contribute, serve

Đại diện là các chính quyền địa phương điều hành hội đồng hỗ trợ người nước ngoài (외국인지원 협의회) đang tăng lên. Ngoài những người liên quan đến các tổ chức và chuyên gia hỗ trợ của Hàn Quốc, người nước ngoài sống ở Hàn Quốc, bao gồm các gia đình nhập cư kết hôn, đang tham gia hội nghị với tư cách là thành viên của hội đồng. Thông qua việc này, người nước ngoài trực tiếp tham gia vào việc thiết lập chính sách hỗ trợ cho người nước ngoài và gia đình người nhập cư kết hôn và đóng góp vào việc chuẩn bị chính sách hiệu quả trên lập trường của người nước ngoài (외국인의 입장).

For example, more and more local governments are running foreign aid councils (외국인지원 협의회). In addition to those related to Korea's support agencies and experts, foreign residents, including families of marriage immigrants, are participating as members of the council. Through this, foreigners directly participate in the establishment of support policies for foreign residents and families of marriage immigrants, contributing to the preparation of effective policies from the perspective of foreigners (외국인의 입장).


또한 외국인이 많이 거주하는 지역을 중심으로 외국인자율방범대 운영하는데 많은 외국인이 참여하고 있다. 외국인자율방범대의 경우 외국인 들이 한국인 경찰관과 합동으로 지역을 순찰하 외국인 관련 범죄나 분쟁 해결에 실질적인 도움을 주고 있다. 특히 한국 문화를 모르거나 의사소통의 어려움으로 인해 범죄사건 등에서 어려움을 겪는 외국인들의 인권 보호에 기여한다는 점에서 의의 있다.

외국인자율방범대 = Đội phòng chống tội phạm tự trị nước ngoài / Foreign Self-Defense Force
합동 = kết hợp / joint
순찰하다 = tuần tra / patrol
범죄사건 = vụ án phạm tội / crime incident
의의 = ý nghĩa / meaning

Ngoài ra, nhiều người nước ngoài đang tham gia vào việc vận hành đội chống tội phạm tự chủ nước ngoài (외국인자율방범대) lấy trọng tâm là khu vực có nhiều người nước ngoài cư trú. Trong trường hợp của đội chống tội phạm tự chủ nước ngoài, những người nước ngoài tuần tra khu vực cùng với cảnh sát Hàn Quốc và giúp giải quyết tội phạm hoặc tranh chấp liên quan đến người nước ngoài. Đặc biệt, nó có ý nghĩa ở chỗ nó góp phần bảo vệ nhân quyền của những người nước ngoài không biết rõ văn hóa Hàn Quốc hoặc gặp khó khăn trong các vụ án phạm tội do khó khăn trong giao tiếp.

In addition, many foreigners participate in the operation of the foreign self-defense force (외국인자율방범대) in areas where many foreigners reside. In the case of the foreign self-defense force, foreigners patrol the area jointly with Korean police officers and provide practical help in resolving crimes or disputes involving foreigners. In particular, it is meaningful that it contributes to the protection of human rights of foreigners who do not know Korean culture or have difficulties in crime cases due to difficulties in communication.


>> 한국의 외국인 마을 / Phố ngoại quốc ở Hàn Quốc / Foreign town In Korea
 
China town in Korea
한국에 거주하는 외국인들이 늘어나면서 외국인들이 특정 지역에 모여 있는 외국인 마을도 늘어나고 있다. 서울의 경우 구로구 가리봉동의 조선족 마을, 용산구 이태원동의 이슬람 마을, 서초구 방배동의 서래마을, 용산구 이촌동의 일본마을, 동대문구 광희동의 몽고마을 등이 대표적이다. 서울 외에도 경기도 안산의 국경 없는 마을과 인천의 차이나 타운 등을 있다. 외국인 마을의 증가는 외국인들이 한국 사회에 정착하고 한국 사회가 다문화 사회로 변해가고 있음을 보여준다.

Số lượng người nước ngoài sống tại Hàn Quốc đang tăng lên và số lượng các ngôi làng nước ngoài tập trung tại một khu vực cụ thể cũng đang tăng lên. Trường hợp của Seoul là làng dân tộc Triều Tiên ở Garibong-dong Guro-gu, làng Hồi giáo Itaewon-dong Yongsan-gu, làng Seorae ở Bangbae-dong Seocho-gu, làng Nhật Bản ở Ichon-dong Yongsan-gu và làng Mông Cổ ở Gwanghui-dong Dongdaemun-gu. Ngoài Seoul, còn có những ngôi làng không biên giới ở Ansan Gyeonggi-do và khu phố Tàu ở Incheon. Sự gia tăng ở các làng nước ngoài cho thấy người nước ngoài đang định cư trong xã hội Hàn Quốc và xã hội Hàn Quốc đang trở thành một xã hội đa văn hóa.

As more foreigners live in Korea, more and more foreign villages are located in certain areas. In the case of Seoul, Korean-Chinese villages in Garibong-dong, Guro-gu, Islam villages in Itaewon-dong, Yongsan-gu, Seorae village in Bangbae-dong, Seocho-gu, Japanese village in Ichon-dong, Yongsan-gu, and Mongolian village in Gwanghee-dong, Dongdaemun-gu, etc. In addition to Seoul, there are borderless villages in Ansan, Gyeonggi-do, and Chinatown in Incheon. The increase in foreign villages shows that foreigners are settling in Korean society and that Korean society is becoming a multicultural society.

No comments:

Powered by Blogger.