(지리) 44과. 한국의 위기, 기후, 지형= Korea’s Location, Climate, and
Topography / Vị trí, khí hậu và địa hình của Hàn Quốc
KIIP 5 Bài 44.1 한국의 기후와 계절은 어떠할까?/ Tìm hiểu về Khí hậu và Mùa ở Hàn Quốc / Korea’s Climate and Seasons
한국에는 봄, 여름, 가을, 겨울로 불리는 4개의 계절이 있다. 각 계절 간의 날씨 차이가 대체로 크기 때문에 계절에 따라 사람들의 삶의 모습도 달라진다.
Ở Hàn Quốc có 4 mùa (계절) được gọi là xuân (봄), hè (여름), thu (가을) và đông (겨울). Vì sự khác biệt thời tiết giữa các mùa nói chung rất lớn nên cuộc sống của mọi người cũng thay đổi theo mùa.
There are four seasons (계절) in Korea called spring (봄), summer (여름), fall (가을), and winter (겨울). Because the weather
differences between seasons are generally large, the people's lives varies
depending on the season.
이른 봄에는 꽃샘추위라 불리는 추위가 찾아오기도 하지만 봄은 대체로 포근하고 따뜻하다. 특히 개나리, 진달래, 벚꽃 등이 아름답게 피는 계절이기 때문에 꽃구경 등을 포함하여 나들이 가는 사람들이 많다. 종종 중국으로부터 황사가 불어오는 경우가 있는데 이때는 외출을 삼가거나 외출 시에는 마스크를 착용하는 것이 좋다
꽃샘추위 = rét đầu xuân, rét nàng Bân / the last cold spell
포근하다 = ấm áp / cozy, warm
개나리 = hoa kenari, hoa liên kiều / forsythia
진달래 = hoa jindanlae, hoa đỗ quyên / azalea
벚꽃 = hoa anh đòa / cherry blossoms
피다 = nở / bloom
꽃구경 = ngắm hoa / flower seeing
종종 = thường / often, from time to time
황사 = bụi cát vàng, bụi mịn / yellow dust
외출을 삼가다 = hạn chế ra ngoài / refrain from going out
Vào đầu xuân, cái lạnh gọi là rét đầu xuân (꽃샘추위) đến nhưng mùa xuân nói chung là ấm cúng và ấm áp. Đặc biệt, vì đây là mùa hoa kenari (개나리), hoa đỗ quyên (진달래), hoa anh đào nở (벚꽃) rất đẹp nên có rất nhiều người đi dạo, bao gồm cả ngắm hoa (꽃구경). Mùa xuân thường có bụi cát vàng (황사) từ Trung Quốc, nên hạn chế ra ngoài hoặc đeo khẩu trang khi ra ngoài
In early spring, the cold called the last cold spell (꽃샘추위) comes, but spring is generally cozy and warm. Especially,
because forsythia (개나리), azalea (진달래), and cherry blossoms (벚꽃) bloom beautifully, there are many people who go out, including
flower viewing (꽃구경). Yellow dust (황사) often blows from China in
Spring and it is advisable to refrain from going out or to wear a mask when
going out.
여름에는 무덥고 비가 많이 내린다. 요즘은 특히 지구온난화의 영향으로 한국의 여름이 예전보다 더 길고 덥다는 이야기를 많이 한다. 여름이 길어지는 만큼 봄과 가을은 짧게 느껴진다. 여름에는 더위를 피해 강, 바다, 산 등으로 피서를 가는 사람들이 많다. 또한, 장마, 집중호우, 태풍 등이 찾아올 수 있으므로 비바람에 대비해야 한다.
무덥다 = oi bức, nóng nực / stuffy
지구온난화 = hiện tượng ấm lên toàn cầu / global warming
더위를 피하다 = tránh nóng / escape the heat
피서를 가다 = đi nghỉ mát / go for summer vacation
장마 = (mùa) mưa rào / rainy season
집중호우 = mưa lớn cục bộ / localized heavy rain, torrential rain
태풍 = bão / typhoon
비바람 = mưa gió bão / rainstorm
대비하다 = đề phòng, đối phó / prepare, be ready
Vào mùa hè, trời nóng và mưa nhiều. Ngày nay, đặc biệt là do
trái đất nóng lên (지구온난화), mùa hè ở Hàn Quốc được cho là kéo dài ra và nóng hơn trước.
Khi mùa hè dài hơn, mùa xuân và mùa thu cảm thấy ngắn lại. Vào mùa hè, nhiều
người đi nghỉ mát (피서를 가다) ở sông, biển, hay lên núi để tránh nắng nóng (더위를 피하다). Ngoài ra, mưa rào (장마), mưa lớn cục bộ (집중호우), hay bão (태풍) có thể ập đến, vì vậy phải
luôn chuẩn bị với mưa gió bão (비바람에 대비해야 한다).
It is hot and rainy in summer. These days, many people say that
summer in Korea is longer and hotter than before due to global warming (지구온난화). Spring and autumn feel short as summer gets longer. In summer,
many people go for summary vacation (피서를 가다) to rivers,
seas, and mountains to escape the heat (더위를 피하다). Also, rainy
seasons (장마), torrential rains (집중호우), and typhoons (태풍) can come, so you should prepare for the rainstorm (비바람에 대비해야 한다).
가을에는 비가 많이 오지 않아 대체로 건조한 편이며 맑고 화창한 날씨를 많이 볼 수 있다. 특히 산에는 단풍이 아름답게 들기 때문에 많은 사람들이 단풍 구경을 떠나기도 한다. 늦은 가을에는 거리에서 낙엽을 많이 볼 수 있다.
건조하다 = khô / dry
화창하다 = nắng đẹp / sunny
단풍 = lá phong, lá đỏ / foliage
낙엽 = lá rụng / fallen leaves
Vào mùa thu, trời không mưa nhiều nên nhìn chung khá khô ráo, và có thể thấy thời tiết trong lành và nắng đẹp. Đặc biệt, lá phong (단풍) rất đẹp ở trên núi nên nhiều người cũng đi ngắm lá phong. Vào cuối mùa thu, bạn có thể thấy nhiều lá rụng (낙엽) trên đường.
In autumn, it doesn't rain much, so it's usually dry, and you can see a lot of clear and sunny weather. In particular, foliage (단풍) is beautiful in the mountains, so many people go to see the foliage. You can see a lot of fallen leaves (낙엽) on the street in late autumn.
겨울에는 북쪽에서 불어오는 차가운 바람의 영향으로 춥고 건조하다. 눈이 많이 내리는 날에는 교통이 매우 혼잡해지기도 한다. 겨울이 시작될 무렵에는 대부분의 가정에서 김장을 담그며 겨울 지낼 준비를 한다. 한편, 겨울에는 스키, 눈썰매, 스케이트 등을 즐기는 사람들도 많다.
무렵 = vào khoảng / about
김장을 담그다 = muối kimchi / make kimchi
눈썰매 = trượt tuyết (bằng ván trượt) / sledding
Vào mùa đông, trời lạnh và khô do ảnh hưởng của gió lạnh thổi từ
phía bắc. Vào những ngày tuyết rơi nhiều, giao thông trở nên rất phức tạp. Khi
mùa đông bắt đầu, hầu hết các gia đình đều làm kim chi (김장을 담그다) để chuẩn bị cho mùa đông. Mặt khác, nhiều người thích trượt
tuyết (스키), trượt ván (눈썰매) và trượt băng (스케이트) vào mùa đông.
In winter, it is cold and dry under the influence of cold winds
from the north. Traffic can be very congested on snowy days. At the beginning
of winter, most families prepare for the winter by making kimchi (김장을 담그다). On the other hand, there are many people who enjoy skiing (스키), sledding (눈썰매), and skating (스케이트) in the winter.
>> 계절상품에는 어떤 것이 있을까?/ What are the seasonal products?/ Một số sản
phẩm theo mùa là gì?
계절상품 = sản phẩm theo mùa / seasonal products
전기장판 = chăn điện / electric heating pad
난방용품 = dụng cụ sưởi ấm / heating devices, heaters
온풍기 = quạt sưởi / heating fans
Ở Hàn Quốc, sự khác biệt giữa các mùa lớn nên có các sản phẩm theo mùa (계절상품) được bán chủ yếu theo mùa. Ví dụ, vào mùa hè thời tiết nóng nực, nhiều thiết bị làm lạnh như điều hòa hay quạt điện, và đồ ăn lạnh như mì lạnh được bán rất nhiều. Ngược lại, vào mùa đông thời tiết lạnh giá chủ yếu bán những đồ vật làm ấm cơ thể. Các dụng cụ sưởi ấm (난방용품) như chăn nệm điện (전기장판) hoặc quạt sưởi (온풍기) thổi gió ấm là những sản phẩm tiêu biểu. Nếu bạn mua trước các sản phẩm theo mùa trước khi mùa hè hoặc mùa đông đến, bạn có thể tiết kiệm tiền khi mua đồ giảm giá.
In Korea, seasonal products (계절상품) are sold mainly in each
season because of the wide gap between seasons. For example, in hot summer, devices
that blow with cool air such as air conditioners and fans, and cold foods like
cold noodles are sold a lot. On the contrary, in winter when the weather is
cold, warm-up items are usually sold. Examples include heating supplies (난방용품) such as electric heating pads (전기장판) that warm the
floor and heating fans (온풍기) that blow hot air . If you buy each seasonal product in
advance before summer or winter comes, you can save money by buying them at discounted
prices.