Lv4 U31. Diet is spreading like fashion.| N을/를 막론하고, V-다기보다는, V-기까지 하다, V-느니 차라리, V-는 반면에 grammar

Listening



31과 다이어트가 유행처럼 퍼지고 있어요.

준석: 요즘 다이러트에 관한 기사와 광고가 많이 나오더라.
지연: 그래. 아마 한두 번쯤 다이어트를 해 보지 않은 사람은 없을 거야.
준석: 남년노소를 막론하고 건강에 대한 관심이 높아지고 있잖아. 고혈합이나 심장병 같은 성인병을 예방하기 위해서도 점점 다이어트의 필요성을 느끼게 되고……
지연: 그련데 요새 젊은 여성들 사이에는 다이어트가 하나의 우행처럼 퍼지고 있더니 그것도 문제야.
준석: 그래. 다이어트를 제대로 한다기보다는 무조건 적게만 먹으면 된다고 생각하고 며칠씩 굶까지 하니 큰일이지.
지연: 더 위험한 건 무리하게 다이어트를 하다 보면 지금은 잘 몰라도 나이가 든 다음에 여러 가지 부작용이 나타나게 된다는 거야.
준석: 왜 그런 위험을 무릅쓰고 다이어트를 하려 드는 걸까?
지연: 글쎄. 조금이라도 더 날씬하게 보이고 싶은 게 모든 여자들의 희망 사항이 아니겠어?
준석: 난 한 까라도 안 먹으면 사는 재미가 없던데. 나 같으면 다이어트를 하느니 차라리 살찐 대로 사는 게 나을 거 같다.
지연: 아무튼 건강은 건강할 때 지키라고 했어.
준석: 맞아. 아무리 날씬해져도 건강을 잃고 나면 무슨 소용이 있겠니?
지연: 그럼. 그런데 어떤 조사 결과를 보니까 젊은 여자들 가운데 절반 이상은 자기가 뚱뚱하다고 생각하는 반면에, 젊은 남자들의 반 이상은 자기가 살이 좀 더 쪄야 한다고 생각한대.
준석: 그거 참 재미있는 얘기네. 내가 보기엔 오히려 여자들은 너무 말라 보이고 남자들은 살을 좀 빼야 할 것 같덴데.
지연: 맞아. 그리고 내가 생각하기에는 요즘 젊은 여자들에게 정말 필요한 건 다이어트가 아니라 적당한 운동인 것 같아.
준석: 나도 동감이야.


Vocabulary

남녀노소= men and women of all ages ; (nam và nữ thuộc mọi lứa tuổi) 남자와 여자. 늙은이와 젊은이, 모든 사람
을/를 막론하고= regardless of, no matter what; (không phân biệt) 따져 말할 것도 없이, 논의할 것도 없이
고혈압= high-blood pressure ; (cao huyết áp)
요새= recently ; (gần đây, mới đây) 요사이, 요즘
무조건= unconditionally ; (không điều kiện) 아무 조건이 없이
무리하게= unreasonably ; (vô lý) 맞지 않게
부작용= side effect ; (phản ứng có hiệu lực) 어떤 약이 병으 낫게 하면서 일어나는 해로운 일
날씬하다= to be slender ; (mảnh mai, thon thả) 몸매가 가늘고 맵시가 있다
희망사항= items of hope ; (mơ tưởng) 바라는 일
끼= a meal ; (một bữa ăn) 하루 중 일정한 때에 떡는밥, 밥의 수
차라리= rather than ; (thà, thà rằng)
절반= a half ; (một nữa, nửa giờ) 하나를 둘로 나눈 것 중의 하나
반면에= on the other hand ; (mặt khác) 앞에 말한 것과는 달리
마르다= to become thin ; (giảm cân) 살이 빠지다
동감= the same sentiment ; (bằng long, đồng cảm) 남과 같게 생각하거나 느낌
고하= high and low in rank or quality ; (cao và thấp) 높고 낮음
여하= what, how ; (như thế nào, ra sao) 어떠함, 어떠한지
무시= disregard ; (không để ý, làm lơ, coi thường) 가치를 알아주지 않음
상하다= to go bad ; (hư, hỏng,, xấu, hư hại) 음식이 부패하다
체중= one’s body weight ; (trọng lượng cơ thể) 몸무게
조언= advice ; (khuyên, lời khuyên, lời chỉ bảo) 도움이 되게 그르쳐 주는 말
규칙적= regularly ; (có tính quy tắc, nguyên tắc)
간식= a snack ; (bữa ăn nhẹ) 끼니 사이에 먹는 음식
관련하다= to relate to ; (liên quan)


Grammars and expressions

1. N을/를 막론하고: regardless of, no matter what (bất chấp, bất kể)

지위의 고하를 막론하고 법을 어기면 안 됩니다.
Regardless of high or low status, you can’t violate the law.
(Bất kể ở đia vị cao hay thấp thì vi phạm luật pháp là ko được)

그 영화를 보고 남녀노소를 막론하고 모두 울었어요.
Regardless of adults or children, everyone cried when watching the movie.
(Coi bộ phim đó bất kể người lớn hay trẻ em gì cũng khóc)

날씨 여하를 막론하고 등산하기로 했어요.
Regardless of weather conditions, I decided to go hiking.
(Bất chấp thời tiết ra sao, tôi vẫn đi leo núi)


2. A/V-다기보다는 : Rather than S1, S2 is a better reason/option (Ko phải là, thay vì….)

책 읽기가 싫어요?
  • 싫다기보다는 시간이 없어서 못 읽는 거지요.
Do you hate reading book?
  • Rather than hating, I don’t have time so I can’t read.
(Bạn ghét đọc sách à?
  • Ko phải là ghét mà vì ko có thời gian nên ko thể đọc)

아까 그 여자 아이 참 예쁘지요?
  • 예쁘다기보다는 귀엽지요.
That female child (a while ago) was so pretty, right?
  • Rather than be pretty, she was cute.
(Bé gái hồi nãy rất xinh phải ko?
  • Nó dễ thương hơn là xinh)

소개받은 사람이 마음에 안 들어서 안 만나요?
  • 마음에 안 든다기보다는 아직 결혼할 생각이 없어서 그래요.
You don’t like the introduced person, so you don’t meet, right?
  • Rather than liking, I still haven’t thought about getting married, so I do so.
(Người được giới thiệu ko vừa ý sao mà ko gặp?
  • Không phải ko vừa ý mà vì vẫn chưa nghĩ đến kết hôn nên vậy)


3. A/V-기까지 하다:  It’s A, and even B - to give emphasis (Lại còn, đã vậy)

그 집은 비싼 데다가 학교에서 멀기까지 하대요.
I heard that house is expensive, and even far from school.
(Nghe nói nhà đó giá mắc lại còn xa trường nữa.)

전화로 얘기해도 되는데 우리 집에 오기까지 했어요?
Is it ok to talk over phone, and even come to our home?
(Gọi điện thoại nói chuyện là được rồi, lại còn phải đến nhà tôi nữa à?)

돈이 모자란다고 하니까 친구가 돈을 내 주기까지 했어요?
Since I said I don’t have enough money, my friend even paid for me?
(Bởi vì tôi nói là thiếu tiền, bạn bè lại còn trả tiền cho nữa chứ?)


4. V-느니 차라리:  Rather than ___  (thà rằng)

마음에 안 드는 물건을 사느니 차라리 아무것도 사지말자.
Rather than buying thing that you don’t like, let’s not buy anything.
(Mua ko vừa ý thì thà rằng ko mua gì)

이렇게 무시당하느니 차라리 회사를 그만두는 게 낫다.
Rather than being ignored like this, it is better to quit the company.
(Bị coi thường như thế này thì thà rằng nghỉ công ty còn tốt hơn)

상한 음식을 먹느니 차라리 굶겠어.
I would be starved rather than eating rotten food.
(Thà rằng nhịn đói còn hơn ăn đồ ăn bị hư.)

*오늘은 비가 많이 온다고 하는데 차라리 안 나가는 게 좋겠어.
I heard that it rains heavily today, so I would rather not going out (than going out).
(Nghe nói hôm nay mưa nhiều, thà rằng ko ra ngoài sẽ tốt hơn.)

*이렇게 길이 막힐 때는 차라리 걷는 게 낫다.
When the road get stucked like this, I would rather walk (than driving car).
(Lúc mà kẹt đường như thế này thà đi bộ còn hơn.)


5. A/V-(으)ㄴ/는 반면에 :  on the other hand, whereas, but (mặt khác, ngược lại, nhưng)

남을 가르치는 일은 힘든 반면에 보람도 있다.
Teaching others  is tough, but also meaningful.
(Việc dạy người khác thì mệt nhưng cũng có ý nghĩa)

누구에게든 단점이 있는 반면에 장점도 있어요.
Everyone has weakness, but also strength.
(Tất cả mọi người đều có nhược điểm nhưng cũng có ưu điểm)

동생은 운동을 잘하는 반면에 형은 그림을 잘 그려요.
The younger brother is good at sporting, whereas the older brother is good at drawing.
(Em thì giỏi thể thao, nhưng anh thì lại giỏi vẽ)


6. 살이 찌다[삐지다] : gain/lose weight (Mập lên, béo lên [gầy đi])  

자네 몸이 그게 뭔가. 좀 더 살이 쪄야 되겠어.
What kind of body is this? You must gain some more weight.
(Thân hình gì vậy, Phải mập lên chút nữa thì được.)

살이 찌면 찔수록 건강에 도움이 안 돼요.
The more weight you gain, it can’t be much help for health.
(Càng mập thì càng ko giúp gì cho sức khỏe)

살이 좀 빠지니까 몸을 움직이기가 더 쉬워졌습니다.
Since I lose some weight, it became much easier for moving my body.
(Vì gầy đi 1 chút nên vận động trở lên dễ dàng hơn)


Translation

Lesson 31. Diet is spreading like fashion

Junseok: These days articles and advertisements about diet are so popular..
Jiyeon: Yes. Perhaps, there will be no one that hasn’t tried to diet once or twice.
Junseok: Regardless of adults or children, everyone is having big concern about their health. Everyone gradually feels the importance of diet for preventing adult diseases, e.g. heart attack and high blood pressure.
Jiyeon: However It is spreading a foolish action of diet among young females, and that is also a problem.
Junseok: Right. Rather than having a diet properly, they think that it will be ok if eating only a little unconditionally and even getting starve for several days, and it is a big problem.
Jiyeon: It is more dangerous when they have diets unreasonably, they also don’t know well now, when they get older, many side effects will appear.
Junseok: Why are they in diet regardless of such a danger?
Jiyeon: Well. Looking a little thinner is a wish of all women, isn’t it?
Junseok: There is no fun to live if I don’t even eat a meal. If it was me, I would prefer to lose some weight rather than having a diet.
Jiyeon: Anyway, people said that you should keep healthy when you are still healthy.
Junseok: Right. Even though they getting thinner, but they lose their health, what good is it for?
Jiyeon: Yes. But I saw a result from a research that over a half of young females think they are fat, but on the other hand, over a half of young males think that they have to gain some weight.
Junseok: That’s a really interesting story. As what I see, it seems that females look too thin and males should lose some weight.
Jiyeon: Right. And as what I think, it seems doing exercise properly rather than having diet is really important to young females these days.
Junseok: I also agree.


31과 다이어트가 유행처럼 퍼지고 있어요.

준석: 요즘 다이러트에 관한 기사와 광고가 많이 나오더라.
지연: 그래. 아마 한두 번쯤 다이어트를 해 보지 않은 사람은 없을 거야.
준석: 남년노소를 막론하고 건강에 대한 관심이 높아지고 있잖아. 고혈합이나 심장병 같은 성인병을 예방하기 위해서도 점점 다이어트의 필요성을 느끼게 되고……
지연: 그련데 요새 젊은 여성들 사이에는 다이어트가 하나의 우행처럼 퍼지고 있더니 그것도 문제야.
준석: 그래. 다이어트를 제대로 한다기보다는 무조건 적게만 먹으면 된다고 생각하고 며칠씩 굶까지 하니 큰일이지.
지연: 더 위험한 건 무리하게 다이어트를 하다 보면 지금은 잘 몰라도 나이가 든 다음에 여러 가지 부작용이 나타나게 된다는 거야.
준석: 왜 그런 위험을 무릅쓰고 다이어트를 하려 드는 걸까?
지연: 글쎄. 조금이라도 더 날씬하게 보이고 싶은 게 모든 여자들의 희망 사항이 아니겠어?
준석: 난 한 까라도 안 먹으면 사는 재미가 없던데. 나 같으면 다이어트를 하느니 차라리 살찐 대로 사는 게 나을 거 같다.
지연: 아무튼 건강은 건강할 때 지키라고 했어.
준석: 맞아. 아무리 날씬해져도 건강을 잃고 나면 무슨 소용이 있겠니?
지연: 그럼. 그런데 어떤 조사 결과를 보니까 젊은 여자들 가운데 절반 이상은 자기가 뚱뚱하다고 생각하는 반면에, 젊은 남자들의 반 이상은 자기가 살이 좀 더 쪄야 한다고 생각한대.
준석: 그거 참 재미있는 얘기네. 내가 보기엔 오히려 여자들은 너무 말라 보이고 남자들은 살을 좀 빼야 할 것 같덴데.
지연: 맞아. 그리고 내가 생각하기에는 요즘 젊은 여자들에게 정말 필요한 건 다이어트가 아니라 적당한 운동인 것 같아.
준석: 나도 동감이야.


Bài 30. Ăn kiêng đang phổ biến như mốt thời trang.

Junseok: Gần đây nổi lên nhiều quảng cáo và bài báo về ăn kiêng nhỉ.
Jiyeon: Ừ. Có lẽ sẽ ko có người nào chưa thử ăn kiêng 1 đến 2 lần nhỉ.
Junseok: Bất kể người lớn hay trẻ em đều dành quan tâm lớn tới sức khỏe. Họ dần cảm nhận được sự quan trọng của ăn kiêng để phòng ngừa các bệnh ở người lớn như bệnh tim và cao huyết áp…
Jiyeon: Tuy nhiên lại đang lan rộng hành động ngu ngốc số 1 về ăn kiêng giữa những bạn gái ngày nay, và nó cũng trở thành 1 vấn đề.
Junseok: Đúng rồi. Thay vì có 1 chế độ ăn kiêng hợp lý, họ nghĩ rằng chỉ ăn 1 ít thôi là được và thậm chí nhịn bữa vài ngày là 1 vấn đề lớn
Jiyeon: Nguy hiểm hơn họ ăn kiêng 1 cách vô lý, hiện giờ thì cũng ko biết có tốt ko, nhưng khi có tuổi thì rất nhiều tác dụng phụ xuất hiện.
Junseok: Tại sao họ lại ăn kiêng 1 cách bất chấp đến nguy hiểm như vậy?
Jiyeon: Xem nào. Chẳng phải muốn nhìn thon thả hơn 1 chút là ước muốn của mọi phụ nữ à?
Junseok: Chẳng có gì thú vị để sống nếu mình ko ăn cả 1 bữa. Nếu là mình phải ăn kiêng thì thà rằng giảm cân còn tốt hơn.
Jiyeon: Dù sao thì cậu nên giữ gìn sức khỏe khi cậu vẫn còn khỏe.
Junseok: Đúng vậy. Mặc dù họ thon thả hơn, nhưng mà lại đánh mất đi sức khỏe, vậy thì tốt cái gì?
Jiyeon: Ừ. Vì mình xem 1 kết quả nghiên cứu nào đó, quá nửa các bạn gái trẻ tự nghĩ rằng mình béo, nhưng trái lại hơn nửa các bạn nam lại nghĩ họ phải tăng cân thêm 1 chút nữa.
Junseok: Thật là 1 câu chuyện thú vị. Mình thấy rằng giường như nữ giới nhìn thì quá gầy và nam giới thì phải giảm cân 1 chút.
Jiyeon: Đúng vậy. Và theo mình nghĩ thì tập thể dục 1 cách phù hợp chứ ko phải ăn kiêng là việc rất quan trọng với các bạn nữ trẻ ngày nay.
Junseok: Mình cũng đồng ý vậy.

No comments:

Powered by Blogger.