Lv4 U32. A pet is better than a child.| V-다 V-다 하면서, 얼굴 내밀다, V-는 게 고작이다, 어찌나 V-(으)ㄴ/는지, 마음을 붙이다 grammar

Listening



32과 애완동물이 자식보다 낫다

의학 기술의 발달과 생활수준의 향상으로 고령 인구가 증가하고 있다. 그러나 핵가족화나 맞벌이 부부의 증가로 나이 드신 부모님을 돌볼 수 있는 자녀들은 부족한 상황이다. 따라서 홀로 노후를 보내는 외로운 노인 가정도 점점 많아지고 있다. 각 기업과 단체에서는 노인들을 대상으로 하는 복지 시설을 늘리고 있다. 교외에 현대식 유료 양로원과 노인 전용 병원이 들어서고 있다. 그러나 우리 고유의 미덕으로 여기던 경로사상이 점점 없어져 가면서 집안의 어른으로 존경받던 노인들의 위치는 크게 흔들리고 있다.
옆집 아주머니: 강아지가 안 보이네요.
철수   어머니: 아, 우리 아버님께 갖다 드렸어요. 요즘 너무 쓸쓸해하셔서요. 마음만 먹으면 쉽게 찾아뵐 것 같은데 일에 쫓기다 보면 한 달에 한두번 가기도 쉽지 않아요.
옆집 아주머니: 저도 마찬가지예요. 부모님 댁에 간다 간다 하면서도 명절이나 생긴 때 얼굴 내미는 게 고작이니까요.
철수   어머니: 그래서 품안의 자식이라는 말도 생겼나 봐요. 하여튼 우리 아버님께서 그 강아지를 어찌나 예뻐하시는지 이제 우리가 가도 강아지 얘기만 하세요.
옆집 아주머니: 애완동물이 자식보다 낫다더니 철수 할아버님도 강아지한테 마음을 붙이셔서 다행이에요.
철수   어머니: 영국에서는 애완동물을 기르는 것이 노인의 질병예방과 치료에 효과가 있다는 연구 결과가 나왔대요. 애완동물의 충성심이 노인들에게 심리적인 안정을 준다는 거예요.
옆집 아주머니: 개나 고양이가 우리가 못하는 일을 대신 해 주는 군요. 그러나 무엇보다도 우리가 많은 경험을 가진 노인들을 공경해야지요. 나아가서 사회적으로 노인들의 인력을 활용할 수 있는 제도가 생긴다면 인생의 황혼기에 계시는 분들이 더욱 행복해하실 거예요.


Vocabulary

의학= medicine, medicine science ; (y học) 질병과 치료 등을 연구하는 학문
향상= improvement, progress; (sự cải tiến, cải thiện) 좋아짐, 높아짐
고령= the old age ;(cao niên, người cao tuổi) 나이가 많음, 높은 나이
증가= increase, growth; (gia tăng, sự tăng thêm) 수나 양이 많아지다
핵가족= nuclear family ; (hạt nhân gia đình) 부부와 그들의 결혼하지 않은 자녀로 이루어진 소가족
돌보다= look after, take care of ; (trông nom, chăm sóc) 보살피다, 도와주다
홀로= alone, by oneself; (một mình. cô đơn) 외롭게 혼자서
노후= one's later years, one's declining years ; (đến tuổi già, về già) 늙은 뒤
복지= welfare ; (phúc lợi)
교외= suburb, outskirts ; (ngoại ô, ngoại thành) 들이나 논밭이 비교적 많은 도시의 주변
유료= toll fee, fee ; (tiền thù lao, tiền cước, phí) 요금을 내게 되어 있는 일
양로원= nursing home ; (viện dưỡng não) 노인들을  보호하여 돌보아 주는 곳
들어서다= to enter, to go in ; (đi vào, đứng vào) 어떤 곳에 자리잡고 서다, 생기다
고유= inherent, innate ; (vốn có, đặc thù, đặc điểm) 원래부터 지니고 있거나 그 일에만 특별히 있는 것
미덕= virtue ; (đức tính, đức tính tốt đẹp) 아름다운 덕행
경로사상= respect for the elderly ; (tôn trọng người cao tuổi) 노인을 공경하는 생각
강아지= puppy ; (chó con) 개의 새끼
쓸쓸하다= lonely ; (vắng vẻ, hiu quạnh, cô đơn) 외롭고 적적하다
고작= only, just, at most, no more than ; (lớn nhất, tốt nhất, tối đa) 가능한 전부
품= the breast ; (tấm lòng, thâm tâm) 두 팔을 벌려 안거나 안길 때의 가슴
기르다= to raise ; (nuôi nấng, nuôi dưỡng) 보살펴서 자라게 하다
효과= effect, effectiveness ; (hiệu quả) 보람 있는 결과
충성심= loyalty ; (lòng trung thành) 몸을 바쳐 받드는 마음
공경= respect ; (kính trọng) 몸가짐을 공손히 하고 존경하다
나아가다= to progress, to advance ; (tiến lên, tiến tới, đi tiếp) 앞으로 향해 가다
인력= human resource ; (nhân lực, sức người) 사람의 힘
활용= application ; (tận dụng, áp dụng) 능력이나 힘. 물질을 잘 이용하다
주위= surroundings ; (xung quanh) 주변, 이웃
위하다= for the sake of ; (vì lợi ích của) 소중히 여겨 돌보거나 받들다
중고차= second-hand car ,used car ; (xe ôtô cũ) 사용한 차
문의= question ; (câu hỏi) 물어보다
셔틀버스= a shuttle bus ; (xe buýt đưa đón)
전시회= exhibition, show ; (hội triển lãm)
의사소통= communication ; (giao tiếc, thông tin liên lạc) 생각이 서로 통함


Grammars and expressions

1. A/V-다 A/V-다 하면서(도) : while keeping doing ___ (cứ nói là, trong khi, trong lúc)

아프다 아프다 하면서 왜 병원 안 가니?
While you keep saying you are sick, why don’t you do hospital?
(Trong khi cứ nói là ốm thì tại sao lại ko đi bệnh viện)

집안 청소를 한다 한다 하면서도 바빠서 못하고 있다.
While I keep saying I will clean the house, I still can’t do it since I am busy.
(Trong khi cứ nói là vệ sinh trong nhà nhưng vì bận nên ko thể làm)

동대문시장에 간다 간다 하면서 아직도 못 갔다.
While I keep saying I will go to Dongdaemun market, I still can’t go there.
(Trong khi cứ nói là đi chợ Dongdaemun nhưng mà vẫn chưa đi được.)


2. 얼굴(을/만) 내밀다 : reveal/ expose/ show one’s face (xuất hiện, lộ diện, ra mặt)

유명한 가수나 배우가 얼굴만 내밀고 가도 그 음식점은 금방 유명해진다.
Although a famous singer or actor just shows his face and then goes, the restaurant becomes famous immediately.
(Mặc dù ca sĩ hay diễn viên nổi tiếng chỉ xuất hiện rồi đi, cửa hàng đó trở lên nổi tiếng tức thì.)

그 모임에 해도 오랜 참석하지 못해서 이제 얼굴 내밀기도 미안할 정도다.
Since I couldn’t attend the meeting for long, although I appear now, I will have to say sorry.
(Vì ko thể tham dự cuộc họp đó lâu nên bay giờ mặc dù xuất hiện nhưng tôi phải xin lỗi.)

얼굴만 내밀고 올 테니까 10분만 기다려 줘.
Because I will just come to show my face, please wait me for just 10 minutes.
(Vì tôi sẽ chỉ cần lộ diện nên hãy chờ tôi 10 phút nhé.)


3. 고작(해야) : only, just (chỉ có, chỉ đủ)

돈을 많이 벌었다고 자랑하더니 고작 30만 원 벌엇구나.
He bragged that he earned a lot of money, and then he just got 300,000 won.
(Tự hào nói là kiếm được nhiều tiền vậy mà chỉ có được 300,000 won.)

손님도 고작해야 다섯 명뿐인데 왜 음식을 많이 준비하세요?
Guests are just only 5 persons, why do you prepare a lot foods?
(Khách cũng chỉ có 5 người, tại sao chuẩn bị nhiều đồ ăn vậy?)


*V-는 게 고작이다 : just

회사 일에 바빠서 가족들과 지내는 시간은 주말에 외식 한 번 하는 게 고작이다.
Since I am busy at work, the time that I spend for my family is just eating out once in the weekend.
(Vì bận việc công ty mà thời gian dành cho gia đình chỉ có 1 lần ăn ngoài vào cuối tuần)

한 달 열심히 일해서 받는 월급으로 하숙비 내는 게 고작이다.
I work hard for the whole month, but my received salary is just enough to pay the renting house fee.
(Làm việc chăm chỉ cả tháng trời vậy mà tiền lượng chỉ đủ trả tiền trọ)


*N이/가 고작이다 : just

하루에 10시간 일하고 쉬는 시간은 점심 시간이 고작이다.
I work 10 hours a day, yet the break time is just the lunch.
(Mỗi ngày làm việc 10 tiếng mà thời gian nghỉ chỉ có buổi trưa)

그 일은 끝내느라고 밤새도록 잠도 못 자고 고생했는데 고맙다는 인사가 고작이다.
To finish that work, I had worked hard overnight without sleeping, but I just received a thank.
(Vì làm xong việc đó mà vất vả ko ngủ đến sáng vậy mà chỉ có lời cảm ơn)


4. 어찌나 A/V-(으)ㄴ/는지 : so+ adj +that, too___  (rất ___)

날씨가 어찌나 추운지 5분도 서 있을 수 없다.
The weather is so cold that I can’t stand for 5 minutes.
(Thời tiết rất lạnh 5 phút thôi cũng ko thể đứng được)

머리가 어찌나 아픈지 ‘아이고’ 소리가 저절로 나온다.
My head is so hurt that I suddenly say ‘aigo’
(Đầu rất đau nên tự nhiên kêu aigo)

컴퓨터 게임을 어찌나 오래 했는지 골치가 아플 정도이다.
I played computer game too long that my head got a headache.
(Chơi game PC quá lâu đến nỗi đau cả đầu.)


5. N에(게) 마음을 붙이다 : settle into, focus one’s mind on (chú tâm, để tâm vào)

무엇인가에 마음을 붙여 보세요.그러면 매일매일이 훨씬 재미있을 거예요.
Try to focus your mind on something. Then everyday you will feel very interesting.
(Hãy chú tâm vào 1 việc gì đó. Cứ như vậy mỗi ngày thì sẽ thấy rất vui.)

오랫동안 학교를 떠나 있었더니 공부에 마음을 붙이기가 쉽지 않아요.
Since I have left the school for a long time, it is not easy to focus my mind studying.
(Vì ra trường đã lâu rồi nên chú tâm vào việc học ko dễ chút nào.)


*V-는 데(에) 마음을 붙이다 : settle into, focus one’s mind on (để tâm vào)

애인이 떠난 후 아무 일에도 관심이 없더니 요즘은 사진 찍는 데에 마음을 붙여서 다행입니다.
After my lover left, I don’t care about anything, and these days it is lucky that I focus my mind on taking pictures.
(Sau khi người yêu ra đi tôi ko quan tâm vào bất cứ việc gì. Dạo này vì chú tâm vào việc chụp hình nên thật là may mắn.)

일요일에 친구들과 운동하는 데 한번 마음을 붙이니까 사는 게 재미있다.
Since I put my mind on playing sports with friends on Sunday, life is so interesting.
(Vì chú tâm 1 lần vào tập thể dục với bạn bè vào chủ nhật, tôi thấy sống vui hơn.)                   
                                                   
Translation

Lesson 32. A pet is better than a child.

Through development of medical technology and progress in life standard, the number of old-age people is increasing. However, through increase of dual-income couple or nuclear family, it is a scarce situation that children can take care of their old-age parents. Therefore the lonely-old family members who spend their later years alone are also increasing. In each company and organization, welfare facilities towards elderly are increasing. Mordern paid nursing homes in the suburb region and hospitals exclusively for old-age peoples are coming out. However, our respect for the elderly regarding as an innate virtue is gradually disappearing, and the position of old-age people that received the respect as adults of family is largely shaking.

Next door’s aunt: I don’t see the puppy.
Chulsoo’s mom: Well, we brought it to our dad. It became very lonely these days. If I focus on my mind, I think I can find easily, but when trying to pursue the career, it is difficult to visit once or twice a month.
Next door’s aunt: I am also the same. While I also keep saying to visit my parents, I can just only expose my face during birthday and holidays.
Chulsoo’s mom: So I guess that what it means to be inside a child.  Anyway, that puppy is so pretty to my dad and although when we visit now we only talk about the puppy.
Next door’s aunt: A pet is better than a child. It is fortunate that Chulsoo’s grandfather also focuses his mind on the puppy.
Chulsoo’s mom: In England, a study reported that raising pets is also an effect treatment for preventing disease in the old-age people. Loyalty of pets will help to stabilize the elderly’s mentality.
Next door’s aunt: Dog or cat can help us to do the job that we can’t do instead. However, above all, we have to respect the old-age people who have many experiences. If there is a system that can use the resources of old-age people in the society, the people who are in the twilight of life will become much happier.


32과 애완동물이 자식보다 낫다

의학 기술의 발달과 생활수준의 향상으로 고령 인구가 증가하고 있다. 그러나 핵가족화나 맞벌이 부부의 증가로 나이 드신 부모님을 돌볼 수 있는 자녀들은 부족한 상황이다. 따라서 홀로 노후를 보내는 외로운 노인 가정도 점점 많아지고 있다. 각 기업과 단체에서는 노인들을 대상으로 하는 복지 시설을 늘리고 있다. 교외에 현대식 유료 양로원과 노인 전용 병원이 들어서고 있다. 그러나 우리 고유의 미덕으로 여기던 경로사상이 점점 없어져 가면서 집안의 어른으로 존경받던 노인들의 위치는 크게 흔들리고 있다.
옆집 아주머니: 강아지가 안 보이네요.
철수   어머니: 아, 우리 아버님께 갖다 드렸어요. 요즘 너무 쓸쓸해하셔서요. 마음만 먹으면 쉽게 찾아뵐 것 같은데 일에 쫓기다 보면 한 달에 한두번 가기도 쉽지 않아요.
옆집 아주머니: 저도 마찬가지예요. 부모님 댁에 간다 간다 하면서도 명절이나 생긴 때 얼굴 내미는 게 고작이니까요.
철수   어머니: 그래서 품안의 자식이라는 말도 생겼나 봐요. 하여튼 우리 아버님께서 그 강아지를 어찌나 예뻐하시는지 이제 우리가 가도 강아지 얘기만 하세요.
옆집 아주머니: 애완동물이 자식보다 낫다더니 철수 할아버님도 강아지한테 마음을 붙이셔서 다행이에요.
철수   어머니: 영국에서는 애완동물을 기르는 것이 노인의 질병예방과 치료에 효과가 있다는 연구 결과가 나왔대요. 애완동물의 충성심이 노인들에게 심리적인 안정을 준다는 거예요.
옆집 아주머니: 개나 고양이가 우리가 못하는 일을 대신 해 주는 군요. 그러나 무엇보다도 우리가 많은 경험을 가진 노인들을 공경해야지요. 나아가서 사회적으로 노인들의 인력을 활용할 수 있는 제도가 생긴다면 인생의 황혼기에 계시는 분들이 더욱 행복해하실 거예요.


Bài 32. Thú cưng còn hơn cả con cái.

Sự tiến bộ của công nghệ y học và cải thiện tiêu chuẩn sống đang làm tăng lên số lượng người cao tuổi. Tuy nhiên sự tăng lên của các cặp vợ chồng cùng đi làm hay yếu tố hạt nhân gia đình, có rất hiếm trường hợp mà con cái có thể chăm sóc cha mẹ khi có tuổi. Do đó những thành viên gia đình có tuổi sống cô đơn một mình về già cũng tăng lên. Ở mỗi doanh nghiệp và đoàn thể các công trình phúc lợi cho đối tượng người cao tuổi đang tăng lên. Các viện dưỡng lão trả phí hiện đại và các bệnh viện cho người cao tuổi ở vùng ngoại ô đang xuất hiện dần. Tuy nhiên truyền thống tôn trọng người già được coi là đức tính tốt đẹp vốn có đang dần dần mai một, và vị trí của người cao tuổi nhận được sự kính trọng như người lớn trong nhà đang bị lung lay rất lớn.

Bà nhà bên: Tôi không thấy con cún đâu.
Mẹ Chulsoo: À, tôi đã mang nó cho bố rồi. Gần đây nhà rất là ảm đạm. Nếu mà có tâm thì dễ dàng tìm tới được thôi, nhưng mà khi mải theo đuổi công việc 1 tháng đến thăm 1 hay 2 lần cũng khó.
Bà nhà bên: Tôi cũng vậy đấy. Cũng cứ nói là đến nhà bố mẹ, nhưng cũng chỉ lộ mặt vào những ngày sinh nhật và ngày nghỉ lễ.
Mẹ Chulsoo: Nên tôi cũng đoán rằng đó là những gì trong lòng con cái. Dù sao thì đối với bố tôi, con cún đó rất là đẹp nên kể cả khi chúng tôi đến bây giờ cũng chỉ nói về con cún thôi.
Bà nhà bên: Thú cưng còn hơn cả con cái thì thật may mắn là ông của Chulsoo cũng để tâm tới con cún.
Mẹ Chulsoo: Ở Anh, một kết quả nghiên cứu đã nói rằng việc nuôi thú cưng là một phương pháp phòng bệnh và trị liệu hiệu quả cho người già. Sự trung thành của vật nuôi sẽ giúp làm an tâm tâm lý người già.
Bà nhà bên: Chó hay mèo làm thay những công việc chúng ta không thể làm. Tuy nhiên hơn tất cả, chúng ta phải tôn trọng những người già có nhiều kinh nghiệm. Nếu mà có 1 chế độ có thể sử dụng nguồn nhân lực cao tuổi cho xã hội tiến bộ thì những người trong tuổi xế chiều sẽ thấy hạnh phúc hơn nữa.

No comments:

Powered by Blogger.